Nghị quyết số 08/2014/NQ-HĐND ngày 24/10/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích cố đô Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 08/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 24-10-2014
- Ngày có hiệu lực: 03-11-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-09-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1033 ngày (2 năm 10 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-09-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2014/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 24 tháng 10 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA HUẾ THUỘC QUẦN THỂ DI TÍCH CỐ ĐÔ HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG LẦN THỨ NHẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Di sản Văn hóa ngày 12 tháng 7 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 5378/TTr-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích cố đô Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích cố đô Huế với các nội dung chính sau:
1. Mức thu phí:
Đơn vị tính: đồng
TT | Điểm tham quan | Mức thu tối đa phí tham quan di tích lịch sử văn hóa Huế thuộc quần thể di tích Cố đô Huế | |
Người lớn | Trẻ em | ||
1 | Hoàng Cung Huế (Đại Nội - Bảo tàng Cổ vật Cung đình Huế) | 210.000 | 60.000 |
2 | Các khu di tích: lăng Minh Mạng; lăng Tự Đức; lăng Khải Định | 150.000 | 40.000 |
3 | Các khu di tích: lăng Gia Long; lăng Thiệu Trị; lăng Đồng Khánh; điện Hòn Chén, cung An Định; đàn Nam Giao; Kỳ đài Huế | 70.000 | 20.000 |
Trên cơ sở mức thu tối đa nêu trên, giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức thu phí cụ thể theo nguyên tắc:
- Phù hợp với quy mô, hình thức tổ chức tham quan của từng cụm điểm di tích lịch sử văn hóa và phù hợp vùng, miền;
- Tương ứng với chất lượng dịch vụ từng cụm điểm di tích;
- Phù hợp với Điểm d, Khoản 1, Điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính.
2. Quản lý và sử dụng phí: Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố đô Huế tổ chức thu và nộp vào ngân sách để sử dụng theo đúng quy định hiện hành của nhà nước.
3. Chính sách miễn giảm:
a) Miễn phí tham quan:
- Các ngày Lễ, Tết: Tết Nguyên Đán (các ngày 01, 02, 03 tháng giêng); ngày giải phóng Thừa Thiên Huế (26 tháng 3); ngày Quốc khánh (02 tháng 9): áp dụng cho mọi đối tượng là khách trong nước;
- Người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định tại Khoản 1, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ;
- Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống;
- Học sinh các trường tiểu học, phổ thông cơ sở, phổ thông trung học thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế tổ chức tham quan ngoại khóa hàng năm có đăng ký với Trung tâm Bảo tồn Di tích cố đô Huế;
- Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, khách quốc tế, khách đặc biệt có ý kiến của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Giảm phí tham quan:
- Giảm 50% phí tham quan đối với các trường hợp sau:
+ Người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Người khuyết tật nặng theo quy định tại Khoản 2, Điều 11 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ;
+ Người cao tuổi theo quy định tại Điều 2, Luật Người cao tuổi (là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên);
+ Các đối tượng là thân nhân liệt sĩ, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, người tàn tật trong trường hợp tổ chức tham quan tập thể;
+ Sinh viên các trường đại học, trung học chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do nhà trường tổ chức tham quan ngoại khóa hàng năm có đăng ký với Trung tâm Bảo tồn Di tích cố đô Huế;
- Trường hợp giảm phí khác theo chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, nhưng tối đa không quá 50% mức phí quy định.
4. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01 tháng 4 năm 2015.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế nội dung phí tham quan các khu di tích và danh lam thắng cảnh được quy định tại điểm 1, mục I của Nghị quyết số 8g/NQ-HĐND3 ngày 31 tháng 12 năm 1997 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quản lý thu, sử dụng phí và lệ phí và tại điểm A, mục I của Nghị quyết 8c/2003/NQ-HĐND4 ngày 27 tháng 01 năm 2003 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu, quản lý, sử dụng các loại phí.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban thường trực Ủy ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI kỳ họp bất thường lần thứ nhất thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |