cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 30/09/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 143/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Ngày ban hành: 30-09-2014
  • Ngày có hiệu lực: 01-11-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 17-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1538 ngày (4 năm 2 tháng 18 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 17-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 17-01-2019, Nghị quyết số 143/2014/NQ-HĐND ngày 30/09/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 128/QĐ-UBND ngày 17/01/2019 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 143/2014/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 30 tháng 09 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ 12 (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính, lệ phí hộ tịch, cư trú và chứng minh nhân dân và Báo cáo thẩm tra số 120/BC-HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang đã thảo luận và nhất trí,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hà Giang như sau:

1. Đối tượng nộp:

Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.

2. Các trường hợp miễn lệ phí hộ tịch:

Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các trường hợp:

a) Đăng ký khai sinh.

b) Đăng ký kết hôn.

c) Đăng ký khai tử.

d) Đăng ký thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi.

e) Bổ sung hộ tịch.

3. Mức thu: Thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

4. Đơn vị tổ chức thu: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Sở Tư pháp.

5. Quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí:

a) Đơn vị tổ chức thu lệ phí được trích lại 70% tổng số lệ phí thu được để chi phí cho công tác thu lệ phí, 30% số thu lệ phí còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước.

b) Việc quản lý và sử dụng tiền thu lệ phí được thực hiện theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính.

Điều 2. Nghị quyết có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2014 và bãi bỏ các nội dung liên quan đến mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch quy định tại Nghị quyết số 07/2009/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2009 và Nghị quyết số 37/2011/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Riêng đối với Lệ phí hộ tịch về việc đăng ký nuôi con nuôi được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và các văn bản hướng dẫn khác (nếu có).

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang khóa XVI - Kỳ họp thứ 12 (chuyên đề) thông qua.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa XII;
- Ban Công tác ĐB - UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội khóa XIII tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, UBMTTQ và các Đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy: Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- HĐND - UBND huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Vương Mí Vàng

 

MỨC THU LỆ PHÍ HỘ TỊCH

(Kèm theo Nghị quyết số: 143/2014/NQ-HĐND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của HĐND tỉnh)

STT

Nội dung

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch

Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Sở Tư pháp

Tại Ủy ban nhân dân cấp xã

Tại Ủy ban nhân dân cấp huyện

1

Khai sinh

6.000 đồng

 

60.000 đồng

2

Kết hôn

20.000 đồng

 

1.200.000 đồng

3

Khai tử

6.000 đồng

 

60.000 đồng

4

Nhận cha, mẹ, con

12.000 đồng

 

 

5

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch

2.000 đồng/1 bản sao

4.000 đồng/1 bản sao

 

6

Xác nhận các giấy tờ hộ tịch

3.000 đồng

 

12.000 đồng

7

Các việc đăng ký hộ tịch khác

6.000 đồng

 

60.000 đồng

8

Cấp lại bản chính giấy khai sinh

 

12.000 đồng

 

9

Xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch

 

25.000 đồng

 

10

Nhận con ngoài giá thú

 

 

1.200.000 đồng

11

Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc

 

 

6.000 đồng/1 bản sao