cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 88/2014/NQ-HĐND ngày 17/09/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2020 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 88/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 17-09-2014
  • Ngày có hiệu lực: 27-09-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1039 ngày (2 năm 10 tháng 9 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2017, Nghị quyết số 88/2014/NQ-HĐND ngày 17/09/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015-2020 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển cây trồng, vật nuôi, thủy sản và chế biến, tiêu thụ nông sản thực phẩm an toàn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2021”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 88/2014/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 17 tháng 9 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH ĐẶC THÙ KHUYẾN KHÍCH DOANH NGHIỆP, HỢP TÁC XÃ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2015 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND năm 2004; Luật Đầu tư năm 2005; Luật Đất đai năm 2013; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Xét Tờ trình số 168/TTr-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020; Báo cáo thẩm tra số 433/BC-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Ban hành chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2015 - 2020 với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định một số chính sách đặc thù của tỉnh Sơn La dành cho các doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020.

2. Đối tượng áp dụng

Nghị quyết này áp dụng đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp, hợp tác xã được thành lập, đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, đầu tư dự án phát triển các sản phẩm đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La.

3. Nội dung hỗ trợ đầu tư

3.1. Danh mục sản phẩm, điều kiện doanh nghiệp, hợp tác xã được hỗ trợ đầu tư

Doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư phát triển các sản phẩm và đáp ứng các điều kiện như sau được hỗ trợ theo quy định tại chính sách này:

3.1.1. Lĩnh vực trồng trọt

a) Danh mục sản phẩm

- Trồng cây dược liệu: Theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2013 về quy hoạch tổng thể phát triển cây dược liệu đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; đồng thời nằm trong danh mục quy định ưu tiên và khuyến khích phát triển của Bộ Y tế.

- Trồng rau an toàn được cơ quan có thẩm quyền kiểm định.

b) Điều kiện doanh nghiệp, hợp tác xã được hỗ trợ đầu tư

- Điều kiện đối với doanh nghiệp:

+ Quy mô trồng cây dược liệu từ 50 ha trở lên; quy mô trồng rau an toàn đạt từ 20 ha trở lên.

+ Sử dụng lao động địa phương từ 30% trở lên trong tổng số lao động.

+ Dự án phải được chấp thuận đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Điều kiện đối với hợp tác xã:

+ Quy mô trồng cây dược liệu từ 25 ha trở lên; quy mô trồng rau an toàn từ 10 ha trở lên.

+ Sử dụng lao động địa phương từ 30% trở lên trong tổng số lao động.

+ Dự án phải được chấp thuận đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

3.1.2. Lĩnh vực Chăn nuôi

a) Danh mục sản phẩm

- Chăn nuôi trâu, bò thịt giống bản địa.

- Chăn nuôi bò cao sản giống nhập ngoại.

b) Điều kiện doanh nghiệp, hợp tác xã được hỗ trợ đầu tư.

- Điều kiện đối với doanh nghiệp:

+ Quy mô chăn nuôi thường xuyên tập trung 500 con trở lên đối với trâu thịt, bò thịt (hoặc 500 con trở lên gồm cả trâu và bò thịt) giống bản địa; hoặc 200 con trở lên đối với bò thịt cao sản nhập ngoại.

+ Sử dụng lao động địa phương từ 30% trở lên trong tổng số lao động.

+ Bảo đảm vệ sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo các quy định của pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường.

+ Dự án phải được chấp thuận đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Điều kiện đối với hợp tác xã:

+ Quy mô chăn nuôi thường xuyên tập trung 250 con trở lên đối với trâu thịt, bò thịt (hoặc 250 con trở lên gồm cả trâu và bò thịt) giống bản địa; hoặc 100 con trở lên đối với bò thịt cao sản nhập ngoại.

+ Sử dụng lao động địa phương từ 30% trở lên trong tổng số lao động.

+ Bảo đảm vệ sinh thú y, an toàn phòng chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường theo các quy định của pháp luật về thú y, an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trường.

+ Dự án phải được chấp thuận đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

3.1.3. Lĩnh vực thủy sản

a) Danh mục sản phẩm

Nuôi cá lồng theo chương trình của tỉnh trên các lòng hồ thủy điện thuộc địa bàn tỉnh Sơn La.

b) Điều kiện doanh nghiệp, hợp tác xã được hỗ trợ đầu tư

- Điều kiện đối với doanh nghiệp:

+ Dự án có quy mô tối thiểu 10 lồng nuôi, mỗi lồng có quy mô tối thiểu 50 m3/lồng.

+ Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.

+ Sử dụng lao động địa phương từ 30% lao động địa phương trở lên.

+ Dự án phải được chấp thuận đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

- Điều kiện đối với hợp tác xã:

+ Dự án có quy mô tối thiểu 5 lồng nuôi, mỗi lồng có quy mô tối thiểu 50 m3/lồng.

+ Bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.

+ Sử dụng lao động địa phương từ 30% trở lên trong tổng số lao động.

+ Dự án phải được chấp thuận đầu tư của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

3.2. Chính sách hỗ trợ

3.2.1. Doanh nghiệp, hợp tác xã đáp ứng các điều kiện quy định tại mục 3.1 được hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án gồm:

- Hỗ trợ 100% chi phí cho công tác lập dự án (theo quy định hiện hành của nhà nước về định mức, chi phí lập dự án).

- Hỗ trợ 100% chi phí giải quyết các thủ tục hành chính theo quy định.

- Hỗ trợ 100% chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường (theo quy định hiện hành của nhà nước về định mức, chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường).

- Hỗ trợ một lần 5 triệu đồng cho 01 lồng nuôi cá trên vùng lòng hồ thủy điện thuộc địa bàn tỉnh Sơn La.

3.2.2. Các chính sách khác đối với doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ.

3.3. Nguồn vốn, cơ chế hỗ trợ đầu tư

3.3.1. Nguồn vốn

Hàng năm ngân sách tỉnh cân đối bố trí 2% tổng chi ngân sách (không bao gồm phần bổ sung cân đối ngân sách từ Trung ương cho tỉnh) để chi hỗ trợ theo chính sách này và thực hiện chính sách theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ.

3.3.2. Cơ chế hỗ trợ đầu tư: Khi hạng mục đầu tư, gói thầu của dự án hoàn thành giải ngân 70% mức vốn hỗ trợ theo hạng mục, gói thầu; sau khi dự án hoàn thành đầu tư và được nghiệm thu thì được giải ngân 30% mức vốn hỗ trợ còn lại.

3.4. Ngoài nội dung hỗ trợ đầu tư đã nêu tại Nghị quyết này, HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh xem xét, cho ý kiến những nội dung hỗ trợ đầu tư do UBND tỉnh trình phù hợp điều kiện thực tiễn tại địa phương để khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn và tổng hợp báo cáo HĐND tỉnh.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp Chuyên đề thứ 4 thông qua ngày 17 tháng 9 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội; Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
Văn phòng Chủ tịch nước;
- Ủy ban Tài chính - Ngân sách Quốc hội;
- Bộ Tài chính; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp; Vụ pháp chế- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UB Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT các huyện ủy, thành ủy;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo, Chuyên viên VP Tỉnh ủy, VP ĐĐBQH và HĐND tỉnh; VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- TT Đảng ủy, HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- Lưu VT, 450b.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất