cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 87/2014/NQ-HĐND ngày 17/09/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh Sơn La quản lý (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 87/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 17-09-2014
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-09-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 262 ngày ( 8 tháng 22 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-09-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-09-2015, Nghị quyết số 87/2014/NQ-HĐND ngày 17/09/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh Sơn La quản lý (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 111/2015/NQ-HĐND ngày 10/09/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C của tỉnh Sơn La”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 87/2014/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 17 tháng 9 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ TIÊU CHÍ DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM NHÓM C THUỘC CẤP TỈNH QUẢN LÝ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002 và Luật đầu tư công năm 2014; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước; Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 166/TTr-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2014 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 433/BC-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2014 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định tiêu chí dự án trọng điểm nhóm C thuộc cấp tỉnh quản lý như sau:

Dự án trọng điểm nhóm C là dự án nhóm C theo quy định Luật đầu tư công; được đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau đảm bảo phù hợp với chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công, khả năng huy động các nguồn vốn khác đối với các chương trình, dự án sử dụng nhiều nguồn vốn; thuộc một trong các tiêu chí dưới đây:

1. Sử dụng vốn đầu tư công có tổng mức đầu tư cụ thể như sau:

- Tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đồng đến dưới 45 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 4, Điều 10, Luật Đầu tư công.

- Tổng mức đầu tư từ 20 tỷ đồng đến dưới 60 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 3, Điều 10, Luật Đầu tư công.

- Tổng mức đầu tư từ 25 tỷ đồng đến dưới 80 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 2, Điều 10, Luật Đầu tư công.

- Tổng mức đầu tư từ 30 tỷ đồng đến dưới 120 tỷ đồng thuộc lĩnh vực quy định tại Khoản 1, Điều 10, Luật Đầu tư công.

2. Ảnh hưởng đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất khu bảo tồn thiên nhiên, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 05 ha trở lên; rừng phòng hộ, rừng đặc dụng từ 05 ha trở lên; rừng sản xuất từ 100 ha trở lên.

3. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước từ 01 ha trở lên.

4. Di dân tái định cư từ 50 người dân trở lên.

5. Dự án yêu cầu phải áp dụng theo hình thức đối tác công tư có khả năng thu hồi vốn.

6. Dự án có yếu tố ảnh hưởng đến quy hoạch thế trận khu vực phòng thủ địa phương.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh khóa XIII, kỳ họp Chuyên đề lần thứ 4 thông qua ngày 17 tháng 9 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- UB KT - NS QH;
- Bộ TC, Bộ KH và ĐT, Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy; HĐND, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng: Tỉnh ủy; UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo, Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- LĐ, CV VPTU, VP Đoàn ĐBQH và HĐND, VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 240b.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất