Nghị quyết số 21/2014/NQ-HĐND ngày 31/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Quy định mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu văn bản: 21/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Ngày ban hành: 31-07-2014
- Ngày có hiệu lực: 03-08-2014
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3766 ngày (10 năm 3 tháng 26 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2014/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Phổ biến giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, khai thác, quản lý Tủ sách pháp luật;
Căn cứ Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định một số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và Tờ trình số 76/TTr- UBND ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh một số mức chi kèm theo Tờ trình số 63/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2014; báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định một số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định một số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan nhà nước, đơn vị, các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh được giao thực hiện nhiệm vụ phổ biến, giáo dục pháp luật theo quy định của Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật ngày 20 tháng 6 năm 2012; Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng, khai thác, quản lý Tủ sách pháp luật; Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở.
3. Mức chi:
a) Một số mức chi có tính chất đặc thù trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Phụ lục kèm theo Nghị quyết này.
b) Các mức chi khác chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở không được quy định trong Nghị quyết này thì áp dụng theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua và thay thế các quy định về mức chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tại Nghị quyết số 29/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh. Riêng đối với các quy định về nội dung chi, mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở tiếp tục thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 29/2013/NQ-HĐND cho đến khi có văn bản thay thế.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi khóa XI thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2014, tại kỳ họp thứ 13./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MỨC CHI CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC THÙ TRONG CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2014/NQ-HĐND ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi | Ghi chú |
I | Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
1 | Xây dựng đề cương |
|
|
|
a | Xây dựng đề cương chi tiết | Đề cương |
|
|
| - Cấp tỉnh |
| 1.200 |
|
| - Cấp huyện |
| 900 |
|
| - Cấp xã |
| 600 |
|
b | Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | Đề cương |
|
|
| - Cấp tỉnh |
| 2.000 |
|
| - Cấp huyện |
| 1.500 |
|
| - Cấp xã |
| 1.000 |
|
2 | Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
a | Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch | Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
| - Cấp tỉnh |
| 3.000 |
|
| - Cấp huyện |
| 2.250 |
|
| - Cấp xã |
| 1.500 |
|
b | Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến | Báo cáo |
|
|
| - Cấp tỉnh |
| 500 |
|
| - Cấp huyện |
| 375 |
|
| - Cấp xã |
| 250 |
|
3 | Tổ chức họp, tọa đàm góp ý |
|
|
|
| Chủ trì | Người/buổi | 200 |
|
| Thành viên dự | Người/buổi | 100 |
|
4 | Ý kiến tư vấn của chuyên gia | Văn bản | 500 |
|
5 | Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
a | Chủ tịch Hội đồng | Người/buổi | 200 |
|
b | Thành viên Hội đồng, thư ký | Người/buổi | 150 |
|
c | Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 100 |
|
d | Nhận xét, phản biện của Hội đồng | Bài viết | 300 |
|
đ | Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng | Bài viết | 200 |
|
6 | Lấy ý kiến thẩm định | Bài viết | 500 | Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
7 | Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch | Văn bản | 500 |
|
II | Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật |
|
|
|
1 | Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh | Người/buổi |
| Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của Bộ Tài chính |
2 | Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi | 300 | Tùy theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn |
3 | Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật | Người/buổi |
| Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại khoản 1, 2 của mục này |
4 | Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù | Người/buổi | Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại khoản 1, 2, 3 mục này |
|
III | Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù |
|
|
|
1 | Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tờ gấp đã hoàn thành | 1.000 |
|
2 | Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tình huống đã hoàn thành | 300 |
|
3 | Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Câu chuyện đã hoàn thành | 1.500 |
|
4 | Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) | Tiểu phẩm đã hoàn thành | 5.000 |
|
IV | Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt |
|
|
|
1 | Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật | Người/ngày | 30 | Không quá 1 ngày |
2 | Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt | Người/buổi | 10 |
|
V | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường |
|
|
|
1 | Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài) | Ngày | Tối đa 250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật |
2 | Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch) | Ngày | Tối đa 150% mức lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính | |
VI | Chi tổ chức cuộc thi, hội thi |
|
|
|
1 | Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác |
|
| Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 26/4/2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo |
a | Chi biên soạn đề thi, đáp án |
|
|
|
| * Thi trắc nghiệm |
|
|
|
| - Cấp tỉnh | Người/ngày | 300 |
|
| - Cấp huyện | 220 |
| |
| - Cấp xã | 150 |
| |
| * Thi tự luận |
|
|
|
| - Cấp tỉnh | Người/ngày | 500 |
|
| - Cấp huyện | 370 |
| |
| - Cấp xã | 250 |
| |
b | Chi phụ cấp cho Ban tổ chức cuộc thi |
|
|
|
| * Cấp tỉnh |
|
|
|
| - Trưởng ban | Người/ngày | 280 |
|
| - Phó trưởng ban | 230 |
| |
| - Thành viên, thư ký | 160 |
| |
| * Cấp huyện |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 210 |
|
| - Phó Chủ tịch | 170 |
| |
| - Thành viên, thư ký | 120 |
| |
| * Cấp xã |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 140 |
|
| - Phó Chủ tịch | 110 |
| |
| - Thành viên, thư ký | 80 |
| |
c | Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng ra đề thi |
|
|
|
| * Cấp tỉnh |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 350 |
|
| - Phó Chủ tịch | 280 |
| |
| - Thành viên, thư ký | 230 |
| |
| * Cấp huyện |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 260 |
|
| - Phó Chủ tịch | 210 |
| |
| - Thành viên, thư ký | 170 |
| |
| * Cấp xã |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 170 |
|
| - Phó Chủ tịch | 140 |
| |
| - Thành viên, thư ký | 110 |
| |
d | Chi phụ cấp trách nhiệm cho Hội đồng chấm thi; Ban giám khảo; Hội đồng phúc khảo, thẩm định |
|
|
|
| * Cấp tỉnh |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 300 |
|
| - Phó Chủ tịch | 250 |
| |
| - Thành viên, thư ký | 210 |
| |
| * Cấp huyện |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 220 |
|
| - Phó Chủ tịch | 180 |
| |
| - Thành viên, thư ký | 150 |
| |
| * Cấp xã |
|
|
|
| - Chủ tịch Hội đồng | Người/ngày | 150 |
|
| - Phó Chủ tịch | 120 |
| |
| - Thành viên, thư ký | 100 |
| |
e | Phúc khảo, thẩm định bài thi |
|
|
|
| * Chi cho cán bộ chấm phúc khảo |
|
|
|
| - Cấp tỉnh | Người/ngày | 160 |
|
| - Cấp huyện | 120 |
| |
| - Cấp xã | 80 |
| |
| * Chi cho cán bộ chấm thẩm định |
|
|
|
| - Cấp tỉnh | Người/ngày | 160 |
|
| - Cấp huyện |
| 120 |
|
| - Cấp xã | 80 |
| |
2 | Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau: |
|
|
|
a | Thuê dẫn chương trình |
|
|
|
| - Cấp tỉnh | Người/ngày | 2.000 | |
| - Cấp huyện | 1.500 | ||
| - Cấp xã | 1.000 | ||
b | Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu |
|
|
|
| - Cấp tỉnh | Ngày | 10.000 | |
| - Cấp huyện | 7.500 | ||
| - Cấp xã | 5.000 | ||
c | Thuê văn nghệ, diễn viên | Người/ngày | 300 |
|
d | Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử) |
|
| Thực hiện theo Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính |
3 | Chi giải thưởng |
|
|
|
a | Cuộc thi quy mô cấp tỉnh |
|
|
|
| - Giải nhất | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 10.000 |
|
| + Cá nhân |
| 6.000 |
|
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 7.000 |
|
| + Cá nhân |
| 3.000 |
|
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 5.000 |
|
| + Cá nhân |
| 2.000 |
|
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 3.000 |
|
| + Cá nhân |
| 1.000 |
|
| - Giải phụ khác |
| 500 |
|
b | Cuộc thi quy mô cấp huyện |
|
|
|
| - Giải nhất | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 7.500 |
|
| + Cá nhân |
| 4.500 |
|
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 5.250 |
|
| + Cá nhân |
| 2.250 |
|
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 3.750 |
|
| + Cá nhân |
| 1.500 |
|
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 2.250 |
|
| + Cá nhân |
| 750 |
|
| - Giải phụ khác |
| 370 |
|
a | Cuộc thi quy mô cấp xã |
|
|
|
| - Giải nhất | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 5.000 |
|
| + Cá nhân |
| 3.000 |
|
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 3.500 |
|
| + Cá nhân |
| 1.500 |
|
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 2.500 |
|
| + Cá nhân |
| 1.000 |
|
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 1.500 |
|
| + Cá nhân |
| 500 |
|
| - Giải phụ khác |
| 250 |
|
VII | Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở |
|
|
|
1 | Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh | Trang | 75 | Tính theo trang chuẩn 350 từ |
2 | Bồi dưỡng phát thanh |
|
|
|
a | Phát thanh bằng tiếng Việt | Lần | 15 |
|
b | Phát thanh bằng tiếng dân tộc | Lần | 20 |
|
VIII | Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật |
|
|
|
1 | Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm | Tủ/năm | 2.000 | Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
2 | Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần | Lần | 100 |
|
3 | Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách | Lần/người | 50 |
|
IX | Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật |
|
|
|
1 | Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo | Báo cáo |
|
|
| - Cấp tỉnh | 50 |
| |
| - Cấp huyện | 40 |
| |
| - Cấp xã | 30 |
| |
2 | Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án | Văn bản |
|
|
| - Cấp tỉnh | 50 |
| |
| - Cấp huyện | 40 |
| |
| - Cấp xã | 30 |
| |
3 | Viết báo cáo |
|
| |
a | Báo cáo định kỳ hàng năm | Báo cáo |
|
|
| - Cấp tỉnh | 3.000 |
| |
| - Cấp huyện | 2.250 |
| |
| - Cấp xã | 1.500 |
| |
b | Báo cáo chuyên đề | Báo cáo |
|
|
| - Cấp tỉnh | 3.000 |
| |
| - Cấp huyện | 2.250 |
| |
| - Cấp xã | 1.500 |
| |
c | Báo cáo đột xuất | Báo cáo |
|
|
| - Cấp tỉnh | 1.000 |
| |
| - Cấp huyện | 750 |
| |
| - Cấp xã | 500 |
| |
Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung, thay thế bằng văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản đó. |