Nghị quyết số 15/2014/NQ-HĐND ngày 31/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Về mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu văn bản: 15/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Ngày ban hành: 31-07-2014
- Ngày có hiệu lực: 03-08-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-12-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1965 ngày (5 năm 4 tháng 20 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-12-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2014/NQ-HĐND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC VÀ LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XẢ NƯỚC THẢI VÀO CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số 56/2004/QĐ-BNN ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quy định về thẩm quyền, thủ tục cấp giấy phép xả nước thải vào hệ thống công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi, cụ thể như sau:
1. Đối tượng nộp lệ phí:
Các tổ chức, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Cơ quan thu lệ phí:
a) Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan thu lệ phí đối với giấy phép xả nước thải vào nguồn nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi cấp.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thu lệ phí đối với giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi cấp.
3. Mức thu lệ phí:
a) Mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước là 150.000 đồng/1 giấy phép.
b) Mức thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi là 150.000 đồng/1 giấy phép.
c) Trường hợp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép, áp dụng mức thu bằng 50% mức thu quy định tại điểm a, b khoản 3 Điều này.
4. Quản lý, sử dụng tiền lệ phí thu được:
Cơ quan thu lệ phí nộp 100% tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước và phải quản lý, sử dụng, quyết toán số tiền lệ phí thu được theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI thông qua ngày 24 tháng 7 năm 2014, tại kỳ họp thứ 13./.
| CHỦ TỊCH |