Nghị quyết số 06/2014/NQ-HĐND ngày 18/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 06/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày ban hành: 18-07-2014
- Ngày có hiệu lực: 01-08-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1096 ngày (3 năm 0 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-08-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2014/NQ-HĐND | Thừa Thiên Huế, ngày 18 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG HÈ ĐƯỜNG, LÒNG ĐƯỜNG, LỀ ĐƯỜNG, BẾN, BÃI, MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HUẾ, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
KHÓA VI, KỲ HỌP LẦN THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 2 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí, lệ phí thuộc thẩm quyền Quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3681/TTr-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành và thông qua mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước trên địa bàn thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế với một số nội dung sau:
1. Đối tượng nộp phí:
Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi có nhu cầu sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước (hồ, ao, sông, kênh, rạch…) vào mục đích đi lại, sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch và quy định của Nhà nước về quản lý hè đường, lòng đường, lề đường, bến, bãi, mặt nước.
Không thu phí sử dụng hè phố, lòng đường đối với việc cấp phép cho sử dụng tạm thời để tổ chức việc cưới, việc tang; các hộ gia đình có nhu cầu để xe ô tô, xe máy, xe đạp tự quản tại hè đường trước mặt nhà.
Không thu phí sử dụng mặt nước đối với trường hợp tàu, thuyền vào neo đậu để tránh bão tại các vị trí được cấp có thẩm quyền cho phép.
2. Mức thu phí:
a) Phí sử dụng một phần hè đường, lòng đường, lề đường không vào mục đích giao thông:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu phí | |
1 | Sử dụng một phần hè đường, lề đường vào mục đích trung chuyển vật liệu, phế thải xây dựng để phục vụ thi công công trình của hộ gia đình; thời gian sử dụng từ 22 giờ đêm ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau | |||
- | Đường phố từ loại 1 đến loại 5(*) | Đồng/m2/ngày | Từ 1.000 đến 5.000 | |
2 | Sử dụng một phần hè đường, lòng đường, lề đường vào mục đích trông giữ xe đạp, xe máy không được gây mất trật tự, an toàn giao thông | |||
- | Đường phố từ loại 1 đến loại 5(*) | Đồng/m2/ngày | Từ 1.000 đến 5.000 | |
3 | Sử dụng một phần hè đường, lòng đường, lề đường vào mục đích trông giữ xe ô tô không thường xuyên (tối đa không quá 02 giờ/lượt) không được gây mất trật tự, an toàn giao thông | |||
a) | Xe taxi | Đồng/lượt | Từ 5.000 đến 8.000 | |
b) | Xe ô tô dưới 16 chỗ ngồi | Đồng/lượt | Từ 8.000 đến 10.000 | |
c) | Xe ô tô từ 16 chỗ ngồi trở lên | Đồng/lượt | Từ 10.000 đến 15.000 | |
(*) Phân loại đường phố được áp dụng theo Bảng giá đất được công bố theo quy định của Luật Đất đai.
Trường hợp các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng hè đường, lòng đường, lề đường để trông giữ xe máy, xe đạp với thời gian không liên tục của ngày (chỉ sử dụng 1 buổi: ban ngày hoặc ban đêm) thì chỉ tính 50% mức thu phí theo quy định đối với từng loại đường.
Trường hợp các tổ chức có nhu cầu sử dụng toàn bộ kết cấu hạ tầng đường bộ (bao gồm hè đường, lòng đường, lề đường) của 1 đoạn đường cụ thể, thời gian cụ thể được cấp có thẩm quyền cho phép sử dụng với mục đích tổ chức hội chợ, triển lãm, lễ hội,... thì mức phí tối đa bằng 300% mức thu tại tiết 1, khoản a nêu trên.
b) Phí sử dụng bến, bãi, mặt nước:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu phí |
1 | Sử dụng bến, bãi với mục đích đậu, đỗ xe ô tô, tập kết vật liệu, sản xuất kinh doanh | Đồng/m2/tháng | Từ 4.000 đến 12.000 |
2 | Sử dụng bến, bãi với mục đích neo đậu tàu, thuyền du lịch, đò ngang | Đồng/phương tiện | 5.000/lượt |
Đồng/phương tiện | 50.000/tháng | ||
3 | Sử dụng mặt nước với mục đích kinh doanh du lịch, dịch vụ | Đồng/m2/tháng | 2.000 |
Không áp dụng đối với các địa điểm đã quy định theo Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 7 về điều chỉnh mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe ô tô trên địa bàn tỉnh và Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VI, kỳ họp thứ 7 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến thuyền du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
3. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí:
a) Tỷ lệ để lại đơn vị thu phí:
- 90% tổng số thu nộp vào ngân sách phường, trong đó: 40% tổng số tiền thu được để trang trải chi phí cho việc tổ chức quản lý thu của Ủy ban nhân dân tỉnh các phường, 30% tổng số tiền thu được để thực hiện nhiệm vụ quản lý an ninh chính trị, trật tự đô thị và an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn.
- 10% còn lại nộp vào ngân sách thành phố Huế.
b) Nội dung chi đối với khoản phí được để lại đơn vị thu:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính về hướng dẫn các quy định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014. Bãi bỏ Điểm 2.2, Khoản 2, Điều 1 Nghị quyết số 3h/2006/NQ-HĐND ngày 10 tháng 4 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung và ban hành mới một số loại phí thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng tạm thời hè đường, lòng đường, lề đường đến năm 2023; quy định thủ tục hành chính về cho phép sử dụng tạm thời hè đường, lòng đường, lề đường theo quy định.
Căn cứ vào quy hoạch sử dụng tạm thời hè đường, lòng đường, lề đường được duyệt; Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Ủy ban nhân dân thành phố Huế lựa chọn một số tuyến hè đường, lòng đường tổ chức thu phí thí điểm để rút kinh nghiệm trước khi mở rộng triển khai chung.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo nhiệm vụ, quyền hạn đã được pháp luật quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế khóa VI kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |