Nghị quyết số 89/2014/NQ-HĐND ngày 16/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Quy định danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2014-2015
- Số hiệu văn bản: 89/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Ngày ban hành: 16-07-2014
- Ngày có hiệu lực: 26-07-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1678 ngày (4 năm 7 tháng 8 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2014/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH DANH MỤC CÁC LĨNH VỰC ĐẦU TƯ KẾT CẤU HẠ TẦNG KINH TẾ-XÃ HỘI ƯU TIÊN PHÁT TRIỂN CỦA TỈNH ĐỂ QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HÀ TĨNH ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP VÀ CHO VAY GIAI ĐOẠN 2014-2015
HỘI ÐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Nghị định số 37/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 138/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1786/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội Hà Tĩnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét Tờ trình số 247/TTr-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2014 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2014-2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Ðiều 1. Quy định danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh để Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2014-2015:
STT | Lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội |
I | Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường |
1 | Đầu tư kết cấu hạ tầng. |
2 | Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió. |
3 | Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường. |
4 | Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng. |
II | Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn |
1 | Đầu tư các dự án đầu tư phát triển nông nghiệp mà tỉnh khuyến khích. |
III | Xã hội hóa hạ tầng xã hội |
1 | Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (Nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên…) |
2 | Đầu tư xây dựng mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, siêu thị, chợ, chỉnh trang đô thị, hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, văn hóa, thể dục thể thao, công viên. |
3 | Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương. |
4 | Di chuyển, sắp xếp, hiện đại hóa các khu nghĩa trang. |
IV | Lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khác trên địa bàn tỉnh: Do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất. |
Ðiều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Ðiều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Khóa XVI, Kỳ họp thứ 9 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |