cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 82/2014/NQ-HĐND ngày 16/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về Chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục-đào tạo của tỉnh Sơn La

  • Số hiệu văn bản: 82/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 16-07-2014
  • Ngày có hiệu lực: 26-07-2014
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-01-2017
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-04-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1735 ngày (4 năm 9 tháng 5 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-04-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-04-2019, Nghị quyết số 82/2014/NQ-HĐND ngày 16/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Về Chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục-đào tạo của tỉnh Sơn La bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 957/QĐ-UBND ngày 26/04/2019 Thông qua đề nghị xây dựng Nghị quyết về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục và đào tạo tỉnh Sơn La”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 82/2014/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 16 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH SƠN LA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2014; Luật Ngân sách nhà nước; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Xét Tờ trình số 105/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La về việc ban hành Nghị quyết về điều chỉnh, bổ sung Chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục - đào tạo tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 411/BC-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh và tổng hợp ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục - đào tạo của tỉnh với những nội dung chính như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định về chế độ, chính sách khuyến khích giảng viên, giáo viên và học sinh, học viên trong các cơ sở giáo dục - đào tạo công lập và ngoài công lập thuộc ngành giáo dục - đào tạo Sơn La không ngừng phấn đấu nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục - đào tạo; góp phần đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa.

2. Đối tượng áp dụng

2.1. Giảng viên, giáo viên đang công tác tại các trường: Mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trung tâm giáo dục thường xuyên; Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp tỉnh; trường Cao đẳng; trường trung cấp chuyên nghiệp; trường Đào tạo nghề của tỉnh đạt thành tích cao trong công tác giảng dạy.

2.2. Học sinh, học viên đang học tập, rèn luyện tại các trường: Tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học; trung tâm giáo dục thường xuyên đạt thành tích cao trong học tập và rèn luyện.

3. Chính sách đối với học sinh, học viên

Chi tiết nội dung khen thưởng và mức thưởng tại biểu kèm theo.

4. Chính sách đối với giảng viên, giáo viên

Chi tiết nội dung khen thưởng và mức thưởng tại biểu kèm theo.

5. Nguồn kinh phí

Ngân sách địa phương được giao trong kế hoạch hàng năm của sự nghiệp giáo dục - đào tạo và nguồn huy động từ sự đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết có hiệu lực thi hành sau 10 ngày từ ngày HĐND tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 223/2008/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2008 của HĐND tỉnh về chính sách khuyến khích nâng cao chất lượng dạy và học trong hoạt động giáo dục - đào tạo tỉnh Sơn La.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND của tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Sơn La Khóa XIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 16 tháng 7 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, VPQH,VPCP;
- UB Tài chính -Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh khóa;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa; - Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Ban Thường vụ Huyện ủy, Thường trực HĐND,
UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo và chuyên viên Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Văn phòng UBND tỉnh;
-Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, Linh (450b)

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH MỨC CHI THƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DẠY VÀ HỌC TRONG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Nghị quyết số: 82/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2014 của HĐND tỉnh Sơn La)

STT

Nội dung chi

Mức chi
 (đồng)

Ghi chú

1

Chế độ đối với học sinh, học viên

 

 

1.1

Chế độ thưởng đối với học sinh, học viên đạt giải qua các kỳ thi chọn học sinh giỏi

 

 

a

Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp huyện

 

 

 

- Học sinh đạt giải nhất

800.000

 

 

- Học sinh đạt giải nhì

500.000

 

 

- Học sinh đạt giải ba

300.000

 

 

- Học sinh đạt giải khuyến khích

200.000

 

b

Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh

 

 

 

- Học sinh đạt giải nhất

1.500.000

 

 

- Học sinh đạt giải nhì

800.000

 

 

- Học sinh đạt giải ba

600.000

 

 

- Học sinh đạt giải khuyến khích

300.000

 

c

Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia

 

 

 

- Học sinh đạt giải nhất

10.000.000

 

 

- Học sinh đạt giải nhì

8.000.000

 

 

- Học sinh đạt giải ba

6.000.000

 

 

- Học sinh đạt giải khuyến khích

4.000.000

 

d

Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc tế

 

 

 

- Học sinh đạt huy chương vàng

50.000.000

 

 

- Học sinh đạt huy chương bạc

40.000.000

 

 

- Học sinh đạt huy chương đồng

30.000.000

 

1.2

Chế độ thưởng đối với học sinh các trường phổ thông; học sinh, học viên các trung tâm giáo dục thường xuyên đạt thành tích cao trong học tập, rèn luyện

 

 

a

Chế độ thưởng cho HS đạt thành tích cao trong cả cấp học

 

 

 

Học sinh cấp tiểu học có tất cả các năm học trong cấp học đều đạt danh hiệu học sinh giỏi

1.500.000

 

 

Học sinh cấp trung học cơ sở có tất cả các năm học trong cấp học được xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt

2.300.000

 

 

Học sinh, học viên trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên có tất cả các năm học trong cấp học được xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt

3.000.000

 

 

Riêng đối với HS: Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên có hộ khẩu thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn của tỉnh, có kết quả xếp loại học lực và hạnh kiểm từ khá trở lên trong tất cả các năm của cấp học thì được hưởng chế độ theo mức thưởng tương ứng nêu trên.

 

 

b

Chế độ thưởng học sinh, học viên có thành tích cao trong kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc trung học phổ thông

 

 

 

Có kết quả xếp loại tốt nghiệp giỏi

1.500.000

 

c

Ngoài chế độ thưởng theo quy định tại Tiết a, b - Điểm 1.2 - Khoản 1 của Phụ lục này, học sinh là người dân tộc: Mông, Dao, Khơ Mú, La Ha, Kháng, Sinh Mun, Lào; học sinh là con liệt sỹ, con thương binh hạng 1/4; học sinh khuyết tật được xét thưởng theo từng năm học

 

 

 

- Học sinh cấp tiểu học:

 

 

 

+ Đạt danh hiệu học sinh giỏi cả năm

800.000

 

 

+ Đạt danh hiệu học sinh tiên tiến cả năm

500.000

 

 

- Học sinh cấp Trung học cơ sở, Trung học phổ thông:

 

 

 

+ Có kết quả xếp loại cả năm: Học lực giỏi, hạnh kiểm tốt

800.000

 

 

+ Có kết quả xếp loại cả năm: Học lực giỏi, hạnh kiểm khá

600.000

 

 

+ Có kết quả xếp loại cả năm: Học lực khá, hạnh kiểm khá trở lên

500.000

 

1.3

Chế độ hỗ trợ đối với học sinh học Trường Trung học phổ thông Chuyên

 

 

a

Hỗ trợ sinh hoạt phí cho những học sinh có hộ khẩu thường trú cách trường 15 km trở lên, phải ở nội trú tại trường hoặc phải ở trọ, mức hỗ trợ tính theo thời gian ở nội trú (Học sinh thuộc đối tượng quy định trên nếu là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 và đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ học sinh dân tộc thiểu số nghèo học ở trường dân tộc nội trú mà tham dự học ở các trường công lập theo Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ thì chỉ được hưởng chế độ hỗ trợ ở mức cao nhất).

150.000

đồng/ tháng

 

b

Đối với học sinh là người dân tộc: Mông, Dao, Khơ Mú, La Ha, Kháng, Sinh Mun, Lào; học sinh là con liệt sỹ, con thương binh hạng 1/4 được ưu tiên sắp xếp chỗ ở nội trú và hỗ trợ sinh hoạt phí bằng mức học bổng của học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú (Học sinh thuộc đối tượng quy định nêu trên, nếu là đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ học sinh dân tộc thiểu số nghèo thuộc diện học ở trường dân tộc nội trú mà tham dự học ở các trường công lập theo Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ và đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ học sinh con hộ nghèo theo Quyết định số 112/2007/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ thì chỉ được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định của chính sách này.

 

 

1.4

Chế độ hỗ trợ đối với học sinh là người dân tộc: Mông, Dao, Khơ Mú, La Ha, Kháng, Sinh Mun, Lào; học sinh là con liệt sỹ, con thương binh hạng 1/4 trúng tuyển qua kỳ thi tuyển hoặc xét tuyển vào các trường đại học; cao đẳng, cao đẳng nghề; trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề được hỗ trợ 1 lần/1 học sinh cho cả khóa học như sau

 

 

a

Trúng tuyển vào trường đại học

3.000.000

 

b

Trúng tuyển vào trường cao đẳng, cao đẳng nghề

2.000.000

 

c

Trúng tuyển vào trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề

1.000.000

 

d

Riêng học sinh nữ trúng tuyển được hỗ trợ thêm

1.000.000

 

1.5

Chế độ thưởng đối với học sinh đạt giải qua các kỳ thi do Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo tổ chức

 

 

1.5.1

Thi giải toán, tiếng Anh trên mạng Internet, thi giao lưu học sinh giỏi Toán - Tiếng Việt cấp Tiểu học

 

 

a

Cấp huyện

 

 

 

Giải nhất

300.000

 

 

Giải nhì

200.000

 

 

Giải ba

150.000

 

 

Giải khuyến khích

100.000

 

b

Cấp tỉnh

 

 

 

Giải nhất

500.000

 

 

Giải nhì

400.000

 

 

Giải ba

300.000

 

 

Giải khuyến khích

200.000

 

c

Cấp Quốc gia

 

 

 

Giải nhất

1.000.000

 

 

Giải nhì

800.000

 

 

Giải ba

600.000

 

 

Giải khuyến khích

400.000

 

1.5.2

Thi giải toán trên máy tính cầm tay

 

 

a

Cấp huyện

 

 

 

- Học sinh đạt giải nhất

800.000

 

 

- Học sinh đạt giải nhì

500.000

 

 

- Học sinh đạt giải ba

300.000

 

 

- Học sinh đạt giải khuyến khích

200.000

 

b

Cấp tỉnh

 

 

 

- Học sinh đạt giải nhất

1.500.000

 

 

- Học sinh đạt giải nhì

800.000

 

 

- Học sinh đạt giải ba

600.000

 

 

- Học sinh đạt giải khuyến khích

300.000

 

c

Cấp quốc gia

 

 

 

- Học sinh đạt giải nhất

3.000.000

 

 

- Học sinh đạt giải nhì

2.300.000

 

 

- Học sinh đạt giải ba

1.500.000

 

 

- Học sinh đạt giải khuyến khích

800.000

 

1.5.3

Thi khoa học kỹ thuật cho học sinh trung học

 

 

*

Giải thưởng cá nhân

 

 

a

Cấp huyện

 

 

 

Giải nhất

400.000

 

 

Giải nhì

300.000

 

 

Giải ba

200.000

 

 

Giải khuyến khích

100.000

 

b

Cấp tỉnh

 

 

 

Giải nhất

500.000

 

 

Giải nhì

400.000

 

 

Giải ba

300.000

 

 

Giải khuyến khích

200.000

 

c

Cấp Quốc gia

 

 

 

Giải nhất

1.000.000

 

 

Giải nhì

800.000

 

 

Giải ba

600.000

 

 

Giải khuyến khích

300.000

 

*

Giải thưởng tập thể

 

 

a

Cấp tỉnh

 

 

 

Giải nhất

1.500.000

 

 

Giải nhì

800.000

 

 

Giải ba

600.000

 

 

Giải khuyến khích

400.000

 

b

Cấp Quốc gia

 

 

 

Giải nhất

2.000.000

 

 

Giải nhì

1.500.000

 

 

Giải ba

1.000.000

 

 

Giải khuyến khích

800.000

 

1.5.4

Thi quốc phòng - an ninh cho học sinh trung học

 

 

a

Cấp huyện

 

 

 

Giải nhất

400.000

 

 

Giải nhì

300.000

 

 

Giải ba

200.000

 

 

Giải khuyến khích

100.000

 

b

Cấp tỉnh

 

 

 

Giải nhất

500.000

 

 

Giải nhì

400.000

 

 

Giải ba

300.000

 

 

Giải khuyến khích

200.000

 

c

Cấp Quốc gia

 

 

 

Giải nhất

1.000.000

 

 

Giải nhì

800.000

 

 

Giải ba

600.000

 

 

Giải khuyến khích

300.000

 

2

Chính sách đối với giảng viên, giáo viên

 

 

2.1

Chế độ thưởng đối với giảng viên, giáo viên các cấp học, ngành học được công nhận là giáo viên dạy giỏi qua các kỳ thi: cấp trường; cấp huyện, thành phố; cấp tỉnh và cấp quốc gia

 

 

a

Giáo viên dạy giỏi cấp trường, được chọn đi dự thi giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh (đối với giảng viên, giáo viên trường cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trường đào tạo nghề, trường trung học phổ thông, trung tâm giáo dục thường xuyên)

800.000

 

b

Giáo viên dạy giỏi cấp huyện, thành phố (đối với giáo viên mầm non, giáo viên tiểu học, giáo viên trung học cơ sở)

1.500.000

 

c

Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh

3.000.000

 

d

Giáo viên dạy giỏi cấp quốc gia

5.000.000

 

2.2

Chế độ thưởng đối với giáo viên trực tiếp dạy bộ môn có học sinh đạt giải qua kỳ thi chọn học sinh giỏi từ cấp huyện, thành phố trở lên (tính theo số học sinh đạt giải)

 

 

a

Cấp huyện

 

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải nhất

800.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải nhì

500.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải ba

300.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích

200.000

 

b

Cấp tỉnh

 

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải nhất

1.500.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải nhì

800.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải ba

600.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích

300.000

 

c

Cấp quốc gia

 

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải nhất

3.000.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải nhì

2.300.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải ba được

1.500.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích

800.000

 

d

Cấp quốc tế

 

 

 

Giáo viên có học sinh đạt huy chương vàng

8.000.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt huy chương bạc

5.000.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt huy chương đồng

3.000.000

 

2.3

Chế độ đối với giáo viên trực tiếp ôn luyện cho đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi các cấp

 

 

a

Chế độ thù lao ôn luyện

 

 

 

Ôn luyện đội tuyển dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh (đối với các trường Trung học phổ thông, Trung tâm giáo dục thường xuyên và các phòng giáo dục): Định mức thanh toán tối đa 60 tiết/1 môn/1 đợt ôn luyện.

45.000

đồng/ tiết

 

 

Ôn luyện đội tuyển dự kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia (đối với cấp trường trung học phổ thông): định mức thanh toán tối đa 120 tiết/1 môn/1 đợt ôn luyện.

60.000

đồng/tiết

 

b

Chế độ thưởng đối với giáo viên trực tiếp ôn luyện từng bộ môn có học sinh đạt giải qua kỳ thi chọn học sinh giỏi từ cấp huyện, thành phố trở lên (tính theo số học sinh đạt giải)

 

 

 

- Cấp huyện

 

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải nhất

400.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải nhì

300.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải ba

200.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích

100.000

 

 

- Cấp tỉnh

 

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải nhất

800.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải nhì

400.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải ba

300.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích

200.000

 

 

- Cấp quốc gia

 

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải nhất

1.500.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải nhì

1.200.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải ba

800.000

 

 

Giáo viên có học sinh đạt giải khuyến khích

500.000

 

2.4

Chế độ thưởng cho giáo viên hướng dẫn có học sinh đạt giải tại cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật cho học sinh trung học ( tính theo số học sinh đạt giải)

 

 

 

- Cấp tỉnh

 

 

 

Giải nhất

1.000.000

 

 

Giải nhì

500.000

 

 

Giải ba

400.000

 

 

Giải khuyến khích

200.000

 

 

- Cấp quốc gia

 

 

 

Giải nhất

2.000.000

 

 

Giải nhì

1.500.000

 

 

Giải ba

1.000.000

 

 

Giải khuyến khích

500.000