cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 15/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 10/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 15-07-2014
  • Ngày có hiệu lực: 25-07-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 148 ngày ( 4 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 20-12-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-12-2014, Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 15/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2014/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 15 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 22/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng, phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí liên quan đến lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Mức thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí

- Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất;

- Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;

- Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;

- Lệ phí địa chính.

(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm Nghị quyết này).

Điều 2. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết sau:

1. Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất, phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai, phí đo đạc, lập bản đồ địa chính, lệ phí địa chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bãi bỏ Nghị quyết số 19/2007/NQ-HĐND và sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.

3. Nghị quyết số 22/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung Nghị quyết số 07/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh về bãi bỏ Nghị quyết số 19/2007/NQ-HĐND và sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 13/2008/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng.

Điều 3.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP. Chủ tịch nước;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, TN&MT;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Mai Khương

 

PHỤ LỤC

QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CÁC LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 10/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

1. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất

- Đối tượng nộp phí: Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp quyền sử dụng đất có nhu cầu hoặc cần phải thẩm định theo quy định, nhằm bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất (điều kiện về hiện trạng sử dụng đất, điều kiện về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, điều kiện về sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh,...). Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất chỉ áp dụng đối với trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định để giao đất, cho thuê đất và trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.

- Mức thu:

STT

ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ

MỨC THU (đồng/hồ sơ)

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

 

1.1

Khu vực thị trấn, các phường

 

-

Đất làm nhà ở

400.000

-

Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh

600.000

-

Các loại đất khác

300.000

1.2

Khu vực khác

 

-

Đất làm nhà ở

200.000

-

Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh

300.000

-

Các loại đất khác

150.000

2

Đối với tổ chức

 

-

Khu vực thị trấn, các phường

5.000.000

-

Khu vực khác

2.500.000

2. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính

- Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm cho chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.

- Mức thu:

STT

ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ

MỨC THU

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

(đồng/m2)

1.1

Khu vực thị trấn, các phường

- Đất làm nhà ở

+ Diện tích trong hạn mức 200m2

+ Diện tích trên 200m2

- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh

+ Diện tích dưới 1.000 m2

+ Diện tích từ 1.000 m2 đến 5.000m2

+ Diện tích trên 5.000m2

- Các loại đất nông nghiệp

+ Diện tích dưới 1.000 m2

+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2

+ Diện tích trên 5.000m2

- Các loại đất phi nông nghiệp còn lại

 

 

400

350

 

700

600

500

 

350

300

200

350

1.2

Khu vực khác

- Đất làm nhà ở

+ Diện tích trong hạn mức 200m2

+ Diện tích trên 200m2

- Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh

+ Diện tích dưới 1.000 m2

+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2

+ Diện tích trên 5.000m2

- Các loại đất nông nghiệp

+ Diện tích dưới 1.000 m2

+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2

+ Diện tích trên 5.000m2

- Các loại đất phi nông nghiệp còn lại

 

 

350

300

 

500

400

300

 

250

200

150

250

2

Đối với tổ chức

(đồng/m2)

2.1

Khu vực thị trấn, các phường

- Đất phi nông nghiệp

+ Diện tích dưới 1.000 m2

+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2

+ Diện tích trên 5.000m2

- Đất nông nghiệp

+ Diện tích dưới 1.000 m2

+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2

+ Diện tích trên 5.000m2

 

 

1.500

1.400

1.300

 

1.000

900

800

2.2

Khu vực khác

- Đất phi nông nghiệp

+ Diện tích dưới 1.000 m2

+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2

+ Diện tích trên 5.000m2

- Đất nông nghiệp

+ Diện tích dưới 1.000 m2

+ Diện tích từ 1.000m2 đến 5.000m2

+ Diện tích trên 5.000m2

 

 

1.300

1.200

1.100

 

800

700

600

3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai (không bao gồm chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu)

- Đối tượng nộp phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.

- Mức thu:

STT

ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ

MỨC THU

(Đồng/hồ sơ, tài liệu)

1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

200.000

2

Đối với tổ chức

300.000

4. Lệ phí địa chính

- Đối tượng nộp lệ phí: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và giải quyết các công việc về địa chính theo quy định.

- Miễn nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp sau:

+ Đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng trước ngày Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính phủ có hiệu lực thi hành mà có nhu cầu cấp đổi Giấy chứng nhận.

+ Hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tại các phường thuộc thành phố, thị xã được cấp giấy chứng nhận ở nông thôn thì không được miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận.

- Mức thu:

STT

ĐỐI TƯỢNG NỘP PHÍ

MỨC THU

1

Cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

(Đồng/giấy)

1.1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

- Khu vực thị trấn, các phường

- Khu vực khác

 

25.000

12.000

1.2

Đối với tổ chức

100.000

2

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

(Đồng/giấy)

2.1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

- Khu vực thị trấn, các phường

- Khu vực khác

 

100.000

50.000

2.2

Đối với tổ chức

500.000

3

Cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận

(Đồng/giấy)

3.1

Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất)

 

 

 

- Đối với hộ gia đình, cá nhân

+ Khu vực thị trấn, các phường

+ Khu vực khác

- Đối với tổ chức

 

20.000

10.000

50.000

3.2

Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung giấy chứng nhận có chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

 

 

 

- Đối với hộ gia đình, cá nhân

+ Khu vực thị trấn, các phường

+ Khu vực khác

- Đối với tổ chức

 

50.000

25.000

50.000

4

Chứng nhận đăng ký biến động về đất đai sau khi cấp giấy chứng nhận

(Đồng/1 lần)

4.1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

- Khu vực thị trấn, các phường

- Khu vực khác

 

28.000

14.000

4.2

Đối với tổ chức

30.000

5

Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính

(Đồng/1 lần)

5.1

Đối với hộ gia đình, cá nhân

- Khu vực thị trấn, các phường

- Khu vực khác

 

15.000

7.500

5.2

Đối với tổ chức

30.000

5. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí

- Đối với thẩm định cấp quyền sử dụng đất, lệ phí địa chính: Đơn vị thu phí được trích lại 80% (tám mươi phần trăm); còn lại 20% (hai mươi phần trăm) đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.

- Đối với phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai; phí đo đạc, lập bản đồ địa chính: Đơn vị thu phí được trích lại 100%./.