Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 15/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu văn bản: 05/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Ngày ban hành: 15-07-2014
- Ngày có hiệu lực: 25-07-2014
- Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 3775 ngày (10 năm 4 tháng 5 ngày)
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2014/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 15 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC CHI BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Sau khi xem xét Tờ trình số 17/TTr-UBND ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật.
2. Mức chi cụ thể
a) Đối với các nội dung chi do ngân sách địa phương đảm bảo, mức chi cụ thể cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật được quy định theo Phụ lục đính kèm.
b) Các mức chi khác không quy định tại Phụ lục này, thì áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2.
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 25/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐẢM BẢO CHO CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 15/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng )
Số TT | Nội dung chi | Đơn vị tính | Mức chi (1.000 đồng) | Ghi chú |
I | Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
1 | Đối với cấp tỉnh |
|
|
|
a | Xây dựng đề cương |
|
|
|
| - Xây dựng đề cương chi tiết | Đề cương | 1.200 |
|
| - Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát | Đề cương | 2.000 |
|
b | Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
| Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch | Chương trình, Đề án, Kế hoạch | 3.000 |
|
| Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến | Báo cáo | 500 |
|
c | Tổ chức họp, tọa đàm góp ý |
|
|
|
| Chủ trì | Người/buổi | 200 |
|
| Thành viên dự | Người/buổi | 100 |
|
d | Ý kiến tư vấn của chuyên gia | Văn bản | 500 |
|
đ | Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
|
|
|
| Chủ tịch Hội đồng | Người/buổi | 200 |
|
| Thành viên Hội đồng, thư ký | Người/buổi | 150 |
|
| Đại biểu được mời tham dự | Người/buổi | 100 |
|
| Nhận xét, phản biện của Hội đồng | Bài viết | 300 |
|
| Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng | Bài viết | 200 |
|
c | Lấy ý kiến thẩm định | Bài viết | 500 | Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch |
d | Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch | Văn bản | 500 |
|
2 | Đối với cấp huyện |
| Mức chi bằng 50% các mức chi quy định tại Khoản 1 nêu trên |
|
3 | Đối với cấp xã |
| Mức chi bằng 30% các mức chi quy định tại Khoản 1 nêu trên |
|
II | Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật |
|
|
|
1 | Thù lao báo cáo viên cấp tỉnh | Người/buổi |
| Áp dụng chế độ thù lao giảng viên quy định tại tiểu mục 1.1 mục 1 Điều 3 Thông tư số 139/2010/TT-BTC |
2 | Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật | Người/buổi | 300 | Tuỳ theo trình độ của báo cáo viên, tuyên truyền viên pháp luật, tính chất nghiệp vụ phức tạp của từng đợt, buổi tuyên truyền, hướng dẫn |
3 | Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật | Người/buổi |
| Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm 1, 2 của mục này |
4 | Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù | Người/buổi | Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm 1, 2, 3 mục này |
|
III | Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù |
|
|
|
1 | Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tờ gấp đã hoàn thành | 1.000 |
|
2 | Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Tình huống đã hoàn thành | 300 |
|
3 | Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định) | Câu chuyện đã hoàn thành | 1.500 |
|
d | Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia) | Tiểu phẩm đã hoàn thành | 5.000 |
|
IV | Chi tổ chức cuộc thi, hội thi |
|
|
|
1 | Đối với cuộc thi, hội thi cấp tỉnh | |||
a | Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác |
|
| Áp dụng Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&ĐT |
b | Chi tổ chức cuộc thi sân khấu có thêm mức chi đặc thù sau: |
|
|
|
| Thuê dẫn chương trình | Người/ngày | 2.000 | Tùy theo quy mô, cấp tổ chức để quyết định mức thuê dẫn chương trình |
| Thuê Hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu | Ngày | 10.000 | Tùy theo quy mô, địa bàn tổ chức cuộc thi để quyết định mức thuê |
| Thuê văn nghệ, diễn viên | Người/ngày | 300 |
|
c | Chi giải thưởng |
|
|
|
| - Giải nhất | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 10.000 |
|
| + Cá nhân |
| 6.000 |
|
| - Giải nhì | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 7.000 |
|
| + Cá nhân |
| 3.000 |
|
| - Giải ba | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 5.000 |
|
| + Cá nhân |
| 2.000 |
|
| - Giải khuyến khích | Giải thưởng |
|
|
| + Tập thể |
| 3.000 |
|
| + Cá nhân |
| 1.000 |
|
| - Giải phụ khác |
| 500 |
|
2 | Đối với cuộc thi, hội thi cấp huyện | |||
|
|
| 50% của các mức chi nêu trên |
|
V | Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở |
|
|
|
1 | Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh | Trang | 75 | Tính theo trang chuẩn 350 từ |
2 | Bồi dưỡng phát thanh |
|
|
|
| Phát thanh bằng Tiếng Việt | Lần | 15 |
|
| Phát thanh bằng tiếng dân tộc | Lần | 20 |
|
VI | Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật |
|
|
|
| Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật hàng năm | Tủ/năm | 2.000 | Theo Quyết định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ |
| Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần | Lần | 100 |
|
| Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách | Lần/người | 50 |
|
VII | Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật |
|
|
|
1 | Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các ngành, địa phương | Báo cáo |
|
|
a | Cấp tỉnh |
| 50 |
|
b | Cấp huyện |
| 25 |
|
2 | Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án | Văn bản | 50 |
|
3 | Viết báo cáo |
|
|
|
a | Báo cáo định kỳ hàng năm của các ngành, địa phương | Báo cáo |
|
|
| Báo cáo của tỉnh |
| 3.000 |
|
| Báo cáo các ngành tỉnh |
| 1.000 |
|
| Báo cáo của cấp huyện |
| 1.000 |
|
| Báo cáo của cấp xã |
| 500 |
|
b | Báo cáo chuyên đề | Báo cáo |
|
|
| Báo cáo của tỉnh |
| 3.000 |
|
| Báo cáo các ngành tỉnh |
| 1.000 |
|
| Báo cáo của cấp huyện |
| 1.000 |
|
| Báo cáo của cấp xã |
| 500 |
|
c | Báo cáo đột xuất | Báo cáo |
|
|
| Báo cáo của tỉnh |
| 1.000 |
|
| Báo cáo các ngành tỉnh |
| 300 |
|
| Báo cáo của cấp huyện |
| 300 |
|
| Báo cáo của cấp xã |
| 200 |
|
VIII | Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thị xã, thành phố | |||
1 | Khen thưởng xã - phường - thị trấn; huyện - thị xã - thành phố được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt chuẩn | Tương đương tập thể lao động xuất sắc | Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở | Áp dụng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành |
2 | Khen thưởng xã - phường - thị trấn được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh | Bằng khen | Bằng 2 lần mức lương cơ sở |