Nghị quyết số 07/2014/NQ-HĐND ngày 15/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 07/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Ngày ban hành: 15-07-2014
- Ngày có hiệu lực: 25-07-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-12-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 148 ngày (0 năm 4 tháng 28 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-12-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2014/NQ-HĐND | Sóc Trăng, ngày 15 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐỐI VỚI LỆ PHÍ HỘ TỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban pháp chế, ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh.
b) Đối tượng áp dụng
- Người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật.
- Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền được tổ chức thu lệ phí hộ tịch đối với đối tượng nêu trên gồm: Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng.
2. Mức thu lệ phí hộ tịch
a) Mức thu áp dụng đối với đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
- Khai sinh: 4.000 đồng.
- Kết hôn: 15.000 đồng.
- Nhận cha, mẹ, con: 10.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 2.000 đồng/1 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 3.000 đồng.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 5.000 đồng.
b) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Cấp lại bản chính giấy khai sinh: 10.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch: 3.000 đồng/1 bản sao.
- Xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, điều chỉnh hộ tịch: 25.000 đồng.
c) Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch có yếu tố nước ngoài:
- Khai sinh: 75.000 đồng.
- Kết hôn: 1.500.000 đồng.
- Khai tử: 75.000 đồng.
- Nhận con ngoài giá thú (nhận cha, mẹ, con): 1.500.000 đồng.
- Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc: 8.000 đồng/1 bản sao.
- Xác nhận các giấy tờ hộ tịch: 15.000 đồng.
- Các việc đăng ký hộ tịch khác: 75.000 đồng.
3. Các trường hợp được miễn
- Miễn lệ phí đăng ký khai tử (trừ trường hợp khai tử có yếu tố nước ngoài).
- Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Khai sinh; kết hôn (trừ trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài); thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
- Miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký kết hôn cho người dân thuộc các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa; miễn lệ phí hộ tịch về đăng ký khai sinh cho trẻ em của hộ nghèo.
4. Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký nuôi con nuôi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật nuôi con nuôi và các văn bản hướng dẫn.
5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
Lệ phí hộ tịch là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước. Cơ quan, tổ chức thu được trích lại 80% trên tổng số tiền lệ phí thu được hàng năm để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí theo quy định; số còn lại 20% nộp vào ngân sách nhà nước.
Các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu lệ phí hộ tịch có nhiệm vụ tổ chức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 2.
1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 23/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 10 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |