cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 87/2014/NQ-HĐND ngày 15/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020

  • Số hiệu văn bản: 87/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 15-07-2014
  • Ngày có hiệu lực: 20-07-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 25-01-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1650 ngày (4 năm 6 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 25-01-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 25-01-2019, Nghị quyết số 87/2014/NQ-HĐND ngày 15/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 249/QĐ-UBND ngày 25/01/2019 Công bố danh mục văn bản hết hiệu lực toàn bộ và một phần do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành được rà soát trong năm 2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 87/2014/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 15 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Nghị quyết số 34/NQ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011 - 2015) tỉnh Quảng Bình;

Căn cứ Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng;

Căn cứ Chỉ thị số 38/2005/CT-TTg ngày 5 tháng 12 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc rà soát, quy hoạch lại 3 loại rừng;

Căn cứ Quyết định số 61/2005/QĐ-BNN ngày 12 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về tiêu chí phân cấp rừng phòng hộ; Quyết định số 62/2005/QĐ-BNN ngày 12 tháng 10 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành quy định về tiêu chí phân loại rừng đặc dụng;

Căn cứ Thông tư số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng; Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 6 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng;

Trên cơ sở kết quả thẩm định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 4031/BNN-TCLN ngày 11 tháng 11 năm 2013 và Công văn số 1803/BNN-TCLN ngày 06 tháng 6 năm 2014 về việc điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình;

Qua xem xét Tờ trình số 779/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020; sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, với các nội dung chủ yếu sau:

Tổng diện tích đất quy hoạch lâm nghiệp tỉnh Quảng Bình đến năm 2020: 641.132,0 ha.

Trong đó, cơ cấu diện tích 3 loại rừng cụ thể như sau:

- Đất rừng đặc dụng: 123.462,0 ha.

- Đất rừng phòng hộ: 174.387,0 ha.

- Đất rừng sản xuất: 343.283,0 ha.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề gì phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2014./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Ban công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Bình, Đài PTTH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính

 

PHỤ LỤC 01

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 87/2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 12)

TT

Loại rừng

Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình theo QĐ số 857/QĐ-UB ngày 20/4/2007 và Quyết định 1997/QĐ-CT ngày 28/8/2012 của UBND tỉnh)

Điều chỉnh quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Quảng Bình đến năm 2020

Tăng(+), giảm(-) diện tích
(ha)

Diện tích
(ha)

Cơ cấu
 (%)

Diện tích
(ha)

Cơ cấu
 (%)

 

Tổng

649,019.0

100

641,132.0

100

-7,887.0

1

Đất rừng đặc dụng

125,498.0

19.3

123,462.0

19.3

-2,036.0

2

Đất rừng phòng hộ

202,445.0

31.2

174,387.0

27.2

-28,058.0

3

Đất rừng sản xuất

321,076.0

49.5

343,283.0

53.5

22,207.0

 

PHỤ LỤC 02

ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 3 LOẠI RỪNG TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020 PHÂN THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Nghị quyết số 87 /2014/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, kỳ họp thứ 12)

Đơn vị tính: Ha

TT

Tên huyện, thị xã, thành phố

Tổng diện tích quy hoạch lâm nghiệp đến năm 2020

Diện tích quy hoạch 3 loại rừng đến năm 2020

 

 

Đặc dụng

Phòng hộ

Sản xuất

 

 

Tổng

641,132.0

123,462.0

174,387.0

343,283.0

 

1

Lệ Thủy

106,619.3

 

27,335.5

79,283.8

 

2

Quảng Ninh

100,142.0

136.0

43,629.9

56,376.1

 

3

Đồng Hới

6,581.8

 

3,039.5

3,542.3

 

4

Bố Trạch

171,485.5

92,756.0

18,428.5

60,301.0

 

5

Ba Đồn

6,479.6

 

1,490.1

4,989.5

 

6

Quảng Trạch

27,661.5

 

12,831.4

14,830.1

 

7

Tuyên Hóa

95,897.6

 

30,865.0

65,032.6

 

8

Minh Hóa

126,264.7

30,570.0

36,767.1

58,927.6