cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 86/2014/NQ-HĐND ngày 15/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 86/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 15-07-2014
  • Ngày có hiệu lực: 20-07-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-02-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1682 ngày (4 năm 7 tháng 12 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-02-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-02-2019, Nghị quyết số 86/2014/NQ-HĐND ngày 15/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 712/QĐ-UBND ngày 26/02/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 86/2014/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 15 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ SỬ DỤNG BẾN BÃI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI CHỞ HÀNG HÓA QUA KHU VỰC CÁC CỬA KHẨU CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM ĐỂ LẠI CHO ĐƠN VỊ TRỰC TIẾP THU PHÍ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí, Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 6 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Quyết định số 72/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế, chính sách tài chính đối với khu kinh tế cửa khẩu;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Qua xem xét Tờ trình số 760/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí; sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí như sau:

1. Mức thu

TT

Phương tiện

Đơn vị tính

Mức thu phí

I

Phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất, nhập khẩu

 

 

1

Phương tiện có tải trọng dưới 5 tấn

đồng/ xe/ lượt

50.000

2

Phương tiện có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/ xe/ lượt

100.000

3

Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet

đồng/ xe/ lượt

200.000

4

Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet.

đồng/ xe/ lượt

300.000

II

Phương tiện vận tải chở hàng hóa tạm nhập-tái xuất, hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan

 

 

1

Phương tiện vận tải chở hàng hóa là quặng các loại

 

 

1.1

Phương tiện có tải trọng dưới 5 tấn

đồng/ xe/ lượt

200.000

1.2

Phương tiện có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/ xe/ lượt

300.000

1.3

Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet

đồng/ xe/ lượt

700.000

1.4

Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet

đồng/ xe/ lượt

1.200.000

2

Phương tiện vận tải chở hàng hóa khác

 

 

2.1

Phương tiện có tải trọng dưới 5 tấn

đồng/xe/ lượt

200.000

2.2

Phương tiện có tải trọng từ 5 tấn đến dưới 10 tấn

đồng/xe/ lượt

300.000

2.3

Phương tiện có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 20 tấn, xe container 20Feet

đồng/ xe/ lượt

600.000

2.4

Phương tiện có tải trọng từ 20 tấn trở lên, xe container 40Feet

đồng/ xe/ lượt

1.000.000

- Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, dịch vụ có phương tiện vận tải chở hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất, quá cảnh, chuyển khẩu, hàng hóa gửi kho ngoại quan qua khu vực các cửa khẩu đất liền của tỉnh Quảng Bình (trừ hàng hóa viện trợ, cứu trợ thiên tai, hàng hóa quân sự).

- Đơn vị thu phí: Giao Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Bình chủ trì, phối hợp với Cục Hải quan, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng, Kho bạc nhà nước tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thu phí.

2. Tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu: Để lại 10% số phí thu được cho đơn vị thu để phục vụ cho công tác thu phí và duy tu, bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật, vệ sinh bến bãi khu vực cửa khẩu; số còn lại được nộp vào ngân sách nhà nước và điều tiết 100% cho ngân sách tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn thu này, trong đó tập trung ưu tiên chi đầu tư phát triển đối với cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại khu vực các cửa khẩu.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XVI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2014.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Chính phủ;
- Ban Công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Bộ Tài Chính;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư Pháp;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Bình; Đài PTTH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính