cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 116/2014/NQ-HĐND ngày 11/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Về quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu văn bản: 116/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Ngày ban hành: 11-07-2014
  • Ngày có hiệu lực: 21-07-2014
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 17-07-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 05-05-2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2480 ngày (6 năm 9 tháng 20 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 05-05-2021
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 05-05-2021, Nghị quyết số 116/2014/NQ-HĐND ngày 11/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Về quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 19/04/2021 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Quảng Nam Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 116/2014/NQ-HĐND

 Quảng Nam, ngày 11 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI THỰC HIỆN CÔNG TÁC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CHO NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA VIII , KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chỉnh phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở;

Sau khi xem xét Tờ trình số 2264/TTr-UBND ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị ban hành quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

a) Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.

b) Đối tượng áp dụng:

Các cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan đến việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật.

2. Nội dung và mức chi:

a) Nội dung chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp.

b) Mức chi:

- Các quy định về nội dung chi, mức chi phục vụ công tác hòa giải ở cơ sở: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14/5/2010 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.

- Mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở:

+ Các nội dung và mức chi đã được cấp có thẩm quyền quy định cụ thể thì áp dụng theo các quy định đó.

+ Đối với những nội dung chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân tại cơ sở quy định tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp nhưng chưa được quy định mức chi cụ thể: các cơ quan, đơn vị căn cứ vào tình hình thực tế để thực hiện theo chứng từ chi hợp pháp trong phạm vi dự toán được giao hàng năm.

+ Đối với nội dung và mức chi có tính chất đặc thù quy định mức tối đa tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27/01/2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp được áp dụng như sau:

Số TT

Nội dung chi

ĐVT

Mức chi
(ngàn đồng)

1

Xây dựng Chương trình, Đề án, Kế hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch:

 

 

a

Xây dựng đề cương

 

 

 

- Xây dựng đề cương chi tiết

Đề cương

1.000

 

- Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát

Đề cương

1.500

b

Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

- Soạn thảo Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Chương trình, Đề án, Kế hoạch

2.000

 

- Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý kiến

Báo cáo

400

c

Tổ chức họp, tọa đàm góp ý

 

 

 

- Chủ trì

Người/buổi

200

 

- Thành viên dự

Người/buổi

100

d

Ý kiến tư vấn của chuyên gia

Văn bản

400

đ

Xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch

 

 

 

- Chủ tịch Hội đồng

Người/buổi

200

 

- Thành viên Hội đồng, thư ký

Người/buổi

150

 

- Đại biểu được mời tham dự

Người/buổi

100

 

- Nhận xét, phản biện của Hội đồng

Bài viết

200

 

- Bài nhận xét của ủy viên Hội đồng

Bài viết

150

e

Lấy ý kiến thẩm định (Trường hợp không thành lập Hội đồng xét duyệt Chương trình, Đề án, Kế hoạch)

Bài viết

300

g

Xây dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn Chương trình, Đề án, Kế hoạch

Văn bản

300

2

Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật:

 

 

a

Thù lao báo cáo viên cấp Trung ương, cấp tỉnh

Người/buổi

Áp dụng theo quy định tại Thông tư số 139/2010/TT-BTC

b

Thù lao báo cáo viên cấp huyện, tuyên truyền viên, cộng tác viên thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật, tư vấn và tham gia các đợt phổ biến pháp luật lưu động, hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

300

c

Thù lao cho người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật.

Người/buổi

Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại điểm a,b của mục này.

d

Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho các đối tượng đặc thù.

Người/buổi

Được hưởng thêm 20% so với mức thù lao quy định tại điểm a,b,c mục này.

3

Biên soạn một số tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù:

 

 

a

Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tờ gấp đã hoàn thành

800

b

Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tình huống đã hoàn thành

250

c

Câu chuyện pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Câu chuyện đã hoàn thành

1.000

d

Tiểu phẩm pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập, thẩm định)

Tiểu phẩm đã hoàn thành

4.000

4

Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt:

 

 

 

- Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (Không quá 1 ngày)

Người/ngày

30

 

- Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt

Người/buổi

10

5

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường:

 

 

a

Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài và chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật);

Ngày

250% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

b

Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch, chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt tại vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường).

Ngày

150% mức lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý hành chính

6

Chi tổ chức cuộc thi, hội thi

 

 

a

Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban giám khảo, Ban tổ chức và một số nội dung chi khác.

 

Áp dụng Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 21/5/2013 của UBND tỉnh Q.Nam

b

Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet, có thêm mức chi đặc thù sau:

 

 

 

- Thuê dẫn chương trình

Người/ngày

1.500

 

- Thuê hội trường và thiết bị phục vụ cuộc thi sân khấu

Ngày

7.000

 

- Thuê văn nghệ, diễn viên

Người/ngày

200

c

Chi giải thưởng

 

 

 

- Giải nhất

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

7.000

 

+ Cá nhân

 

5.000

 

- Giải nhì

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

5.000

 

+ Cá nhân

 

3.000

 

- Giải ba

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

3.000

 

+ Cá nhân

 

1.500

 

- Giải khuyến khích

Giải thưởng

 

 

+ Tập thể

 

2.000

 

+ Cá nhân

 

1.000

 

- Giải phụ khác

 

500

7

Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã, phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở

 

 

a

Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh (Tính theo trang chuẩn 350 từ)

Trang

50

b

Bồi dưỡng phát thanh

 

 

 

- Phát thanh bằng tiếng Việt

Lần

15

 

- Phát thanh bằng tiếng dân tộc

Lần

20

8

Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản lý và khai thác tủ sách pháp luật

 

 

 

- Rà soát, bổ sung, cập nhật sách định kỳ 06 tháng/lần

Lần

100

 

- Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân chuyển sách

Lần/người

50

9

Chi thực hiện thống kê, rà soát, viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, Chương trình, Đề án, Kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật

 

 

a

Thu thập thông tin, xử lý số liệu báo cáo của các Sở, ban, ngành, huyện, thành phố

Báo cáo

50

b

Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình, đề án

Văn bản

50

c

Viết báo cáo

 

 

 

- Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo UBND tỉnh, Bộ, ngành TW, Chính phủ

Báo cáo

3.000

 

- Báo cáo định kỳ hàng năm của các ngành, địa phương

Báo cáo

1.000

 

- Báo cáo chuyên đề

Báo cáo

1.000

 

- Báo cáo đột xuất

Báo cáo

1.000

10

Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn; huyện, thành phố:

a

Khen thưởng xã - phường; huyện, thành phố được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công nhận đạt chuẩn.

Tương đương tập thể lao động xuất sắc

Bằng 1,5 lần mức lương cơ sở

b

Khen thưởng xã - phường được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh; xã - phường, huyện, thành phố được Bộ trưởng Bộ Tư pháp tặng bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc nhưng không chi tiền thưởng.

Bằng khen

Bằng 2 lần mức lương cơ sở

c

Khen thưởng xã - phường, huyện, thành phố được Thủ tướng Chính phủ tặng Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật toàn quốc (áp dụng trong trường hợp Trung ương khen nhưng không chi tiền thưởng).

Bằng khen

Bằng 3 lần mức lương cơ sở

c) Nguyên tắc áp dụng mức chi:

Các mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật quy định tại văn bản này là mức chi tối đa. Đối với những nhiệm vụ chi chưa được quy định mức chi theo từng cấp (trừ nội dung chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người dẫn đường), các cơ quan, đơn vị và địa phương khi tổ chức thực hiện, căn cứ dự toán được bố trí của từng đơn vị, được áp dụng mức chi theo nguyên tắc:

- Cấp tỉnh: được áp dụng tối đa bằng 100% mức chi quy định tại văn bản này.

- Cấp huyện (huyện, thành phố) và cấp xã (xã, phường, thị trấn): được áp dụng tối đa bằng 80% mức chi quy định tại văn bản này.

3. Nguồn kinh phí lập dự toán, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật:

Kinh phí phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của các cơ quan, đơn vị thụ hưởng ngân sách nhà nước do ngân sách nhà nước bảo đảm và huy động từ các nguồn kinh phí hợp pháp khác.

Kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thuộc cấp nào do ngân sách cấp đó bảo đảm theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.

Việc lập, chấp hành và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật được thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn liên quan.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa VIII, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Quang