cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 11/07/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Quy định mức hỗ trợ đối với công, viên chức công tác tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 05/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Thành phố Cần Thơ
  • Ngày ban hành: 11-07-2014
  • Ngày có hiệu lực: 01-08-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 26-12-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1243 ngày (3 năm 4 tháng 28 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 26-12-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 26-12-2017, Nghị quyết số 05/2014/NQ-HĐND ngày 11/07/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ Quy định mức hỗ trợ đối với công, viên chức công tác tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 3509/QĐ-UBND về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ hết hiệu lực toàn bộ, một phần năm 2017”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2014/NQ-HĐND

Cần Thơ, ngày 11 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CÔNG TÁC TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI, TRUNG TÂM CÔNG TÁC XÃ HỘI TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI THÀNH PHỐ CẦN THƠ

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI HAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Sau khi xem xét Tờ trình số 34/TTr-UBND ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định mức hỗ trợ đối với công chức, viên chức công tác tại Trung tâm Bảo trợ xã hội và Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đối tượng áp dụng

Công chức, viên chức đã được xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, thuộc biên chế trả lương (kể cả lao động hợp đồng) tại Trung tâm Bảo trợ xã hội, Trung tâm Công tác xã hội trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ.

Điều 2. Mức hỗ trợ và thời gian không được hưởng hỗ trợ

1. Mức hỗ trợ

a) Công chức, viên chức thường xuyên, trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân và phục hồi chức năng được hưởng mức hỗ trợ = 1,5 x mức lương cơ sở/ người/tháng.

b) Công chức, viên chức không trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc bệnh nhân và phục hồi chức năng được hưởng mức hỗ trợ = 0,8 x mức lương cơ sở/người/ tháng.

2. Thời gian không được hưởng hỗ trợ

a) Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại Khoản 4, Điều 8 của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

b) Thời gian đi học tập trong nước liên tục ba tháng, không trực tiếp làm chuyên môn y tế theo nhiệm kỳ được phân công đối với công chức, viên chức.

c) Thời gian nghỉ việc không hưởng lương liên tục từ một tháng trở lên.

d) Thời gian nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

đ) Thời gian tạm giam, tạm giữ, tạm đình chỉ công tác hoặc đình chỉ làm chuyên môn y tế từ một tháng trở lên.

e) Thời gian được cơ quan có thẩm quyền điều động đi công tác, làm việc không trực tiếp làm chuyên môn y tế liên tục từ một tháng trở lên.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VIII, kỳ họp thứ mười hai thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2014, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2014 và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng theo quy định của pháp luật./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Sơn