Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 10/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 09/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bình Định
- Ngày ban hành: 10-07-2014
- Ngày có hiệu lực: 20-07-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 23-08-2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1130 ngày (3 năm 1 tháng 5 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 23-08-2017
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2014/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 10 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾT QUẢ PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁT SINH GIỮA HAI KỲ HỌP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Sau khi xem xét báo cáo số 09/BC-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2014 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh khi thực hiện Nghị quyết Hội đồng nhân dân và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua những nội dung phối hợp giải quyết những vấn đề phát sinh giữa hai kỳ họp (kỳ họp thứ 7 và kỳ họp thứ 8 Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI) đã được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thỏa thuận, thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh với những nội dung sau:
1. Quy định giá đất ở tính bồi thường đối với dự án mở rộng Quốc lộ 1 trên địa bàn tỉnh.
2. Mua xe chuyên dùng để phục vụ công tác lãnh đạo tỉnh.
3. Phân bổ 250 tỷ đồng vốn tồn ngân Kho bạc Nhà nước.
4. Phân chia nguồn thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông.
5. Bố trí dự toán ngân sách tỉnh năm 2014 để mua xe ô tô phục vụ công tác của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định.
6. Bố trí kế hoạch vốn năm 2014 cho dự án tuyến đường Quốc lộ 19 (đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1A).
7. Bố trí ngân sách tỉnh và phân bổ kinh phí Trung ương hỗ trợ khắc phục thiệt hại bão lụt năm 2013.
8. Điều chỉnh tăng mức thu phí vệ sinh tại thành phố Quy Nhơn do áp dụng thu thêm 10% thuế GTGT theo quy định.
9. Phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 và giai đoạn 2014-2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định.
10. Sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách đối với hội có tính chất đặc thù.
11. Phân khai vốn bảo trì đường bộ năm 2013, 2014 và vốn hỗ trợ khắc phục bão lụt năm 2013 từ Quỹ Bão trợ đường bộ Trung ương.
12. Điều chỉnh Quyết định số 508/QĐ-UBND ngày 28/02/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ vốn đầu tư thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015.
13. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh.
14. Nguồn vốn thực hiện Chính sách kiên cố hóa kênh mương năm 2014 của các xã hoàn thành nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015.
15. Định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2014 - 2016 chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
16. Chính sách hỗ trợ cấp nước sinh hoạt cho người và gia súc, hỗ trợ chống hạn phục vụ sản xuất vụ Hè Thu năm 2014.
17. Hỗ trợ kinh phí từ ngân sách tỉnh cho các huyện có khó khăn về thu ngân sách.
18. Tạm ứng vốn tồn ngân Kho bạc Nhà nước năm 2014 để hoàn trả tồn quỹ ngân sách địa phương.
19. Hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án quy hoạch phân khu các phường Nhơn Hòa, Nhơn Hưng, Nhơn Thành, Đập Đá của thị xã An Nhơn.
(Cụ thể có phụ lục chung kèm theo)
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 10 tháng 7 năm 2014./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC CHUNG
(Kèm theo Nghị quyết số 09/2014/NQ-HĐND ngày 10/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 8)
1. Quy định giá đất ở tính bồi thường đối với dự án mở rộng Quốc lộ 1 trên địa bàn tỉnh (Có phụ lục 01 kèm theo).
Trong quá trình nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 1 trên địa bàn tỉnh, để đẩy nhanh công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; Thường trực HĐND tỉnh thống nhất việc điều chỉnh giá đất để tính bồi thường thực hiện giải phóng mặt bằng như phụ lục 01 kèm theo.
2. Mua xe chuyên dùng để phục vụ công tác lãnh đạo UBND tỉnh.
Căn cứ nhu cầu công tác đặc thù của lãnh đạo UBND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh về việc Văn phòng UBND tỉnh trang bị 01 xe ô tô chuyên dùng theo tiêu chuẩn Nhà nước quy định để phục vụ công tác của lãnh đạo tỉnh.
3. Phân bổ 250 tỷ đồng vốn tồn ngân Kho bạc Nhà nước.
Căn cứ Thông báo số 449/TB-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính về việc đồng ý bố trí cho tỉnh Bình Định tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước thời hạn 3 năm để triển khai thực hiện dự án xây dựng tuyến đường Quốc lộ 19.
Căn cứ kết luận của Thường trực Tỉnh ủy tại buổi hội ý ngày 03/01/2014, Thường trực HĐND tỉnh thống nhất thỏa thuận để UBND tỉnh phân bổ tạm ứng 250 tỷ đồng vốn tồn ngân Kho bạc Nhà nước để thanh toán khối lượng hoàn thành và thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đẩy nhanh thi công xây dựng Dự án nâng cấp Quốc lộ 19 (đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1A).
4. Phân chia nguồn thu từ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông.
Theo Thông tư số 199/2013/TT-BTC ngày 20/12/2013 của Bộ Tài chính về quy định tổ chức thực hiện dự toán Ngân sách Nhà nước năm 2014 thì tiền thu phạt vi phạm hành chính theo Luật Xử lý vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2013 là khoản thu ngân sách địa phương hưởng 100%; riêng tiền thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa điều tiết về ngân sách Trung ương 70% để chi cho lực lượng công an, điều tiết cho ngân sách địa phương 30% để chi cho các hoạt động của các lực lượng đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn địa phương.
Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh điều chỉnh phân chia nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa giữa ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương và giữa các cấp ngân sách của địa phương như sau:
a. Điều tiết khoản thu cho ngân sách địa phương được hưởng 30%; Điều tiết cho ngân sách Trung ương hưởng 70%. Trong khoản thu 30% được điều tiết cho ngân sách địa phương hưởng được điều tiết cho ngân sách tỉnh hưởng 100% và áp dụng cho số thu phát sinh từ ngày 01/7/2013 trở đi.
b. Việc sử dụng nguồn thu này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 137/2013/TT-BTC ngày 07/10/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, sử dụng, thanh toán và quyết toán kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông do Ngân sách Nhà nước cấp.
5. Bố trí dự toán ngân sách tỉnh năm 2014 để mua xe ô tô phục vụ công tác của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định.
Thực hiện ý kiến kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (Khóa XVIII) tại Thông báo số 282-KL/TU ngày 24/12/2013 và sau khi làm việc thống nhất với Trưởng Ban Kinh tế và Ngân sách của HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh chủ trương mua sắm 01 xe ô tô theo tiêu chuẩn Nhà nước quy định để phục vụ công tác của Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Định từ nguồn kinh phí ngân sách tỉnh trong dự toán ngân sách năm 2014;
Tuy nhiên, để thực hiện nghiêm chủ trương của Quốc hội và của Chính phủ trong điều hành Ngân sách Nhà nước năm 2014 về nội dung mua sắm trang thiết bị và ô tô trong năm 2014, Thường trực HĐND tỉnh đề nghị UBND tỉnh phải báo cáo xin ý kiến Bộ Tài chính để căn cứ thực hiện cụ thể.
6. Bố trí kế hoạch vốn năm 2014 cho dự án tuyến đường Quốc lộ 19 (đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1A).
Căn cứ kết luận số 301-KL/TU ngày 17/01/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy (khóa XVIII) tại hội nghị lần thứ 44. Đồng thời căn cứ nội dung Công văn số 725/BTC-KBNN ngày 15/01/2014 của Bộ Tài chính về việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước, Thường trực HĐND tỉnh thống nhất theo đề nghị của UBND tỉnh như sau:
a. Bố trí 450 tỷ đồng từ nguồn vốn tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước năm 2014 cho Dự án nâng cấp Quốc lộ 19 (đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1A). Trong đó 200 tỷ đồng sử dụng hạn mức tạm ứng của Dự án Quốc lộ 19 và 250 tỷ còn lại trong hạn mức tạm ứng của tỉnh theo khoản 3, Điều 8 Luật Ngân sách Nhà nước. Thời hạn hoàn trả, nguồn vốn hoàn trả và thời hạn rút vốn tạm ứng thực hiện theo yêu cầu tại Công văn số 725/BTC-KBNN ngày 15/01/2014 của Bộ Tài chính. Cơ cấu nội dung sử dụng khoản vốn 450 tỷ đồng tạm ứng tồn ngân Kho bạc Nhà nước phục vụ cho dự án Quốc lộ 19 do UBND tỉnh căn cứ nội dung yêu cầu cần giải quyết để quyết định kế hoạch cụ thể;
b. Bố trí 50% kinh phí từ nguồn thực hiện tăng thu ngân sách địa phương so kế hoạch năm 2013 cho Dự án nâng cấp Quốc lộ 19 (đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1A) theo Thông báo số 449/TB-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính. Tuy nhiên, việc thực hiện thanh toán nguồn vốn này cũng theo tinh thần thông báo trên phải có ý kiến chính thức của Thủ tướng Chính phủ và các Bộ ngành Trung ương.
c. Bố trí 500 tỷ đồng từ nguồn vốn đầu tư phát triển kế hoạch năm 2014 của Ngân sách Trung ương cân đối cho Bộ Giao thông Vận tải khi Chính phủ có Quyết định cân đối vốn cho Bộ Giao thông - Vận tải. Do vậy, khoản vốn 500 tỷ đồng nêu trên chỉ được ứng và thanh toán khi có Thông báo kế hoạch vốn chính thức của Trung ương bố trí cho Dự án nâng cấp Quốc lộ 19 (đoạn từ Cảng Quy Nhơn đến giao Quốc lộ 1A).
7. Bố trí ngân sách tỉnh và phân bổ kinh phí Trung ương hỗ trợ khắc phục thiệt hại bão lụt năm 2013.
Để kịp thời khắc phục hậu quả lũ lụt năm 2013 góp phần ổn định đời sống và sản xuất; UBND tỉnh đã tạm ứng ngân sách tỉnh năm 2013 cho các địa phương trong tỉnh đồng thời với nguồn kinh phí hỗ trợ của ngân sách Trung ương theo Quyết định số 15/QĐ-TTg ngày 03/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
a. Bố trí 15.000 triệu đồng, từ nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2013 cho các địa phương bị thiệt hại do lũ lụt năm 2013 để thu hồi tạm ứng đã được phân bổ tại Quyết định số 3600/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 của UBND tỉnh.
(Chuyển tạm ứng ngân sách tỉnh thành cấp phát từ nguồn dự phòng ngân sách tỉnh năm 2013).
b. Phân bổ chi tiết 50.000 triệu đồng, từ nguồn ngân sách Trung ương hỗ trợ cho tỉnh tại Quyết định số 15/QĐ-TTg ngày 03/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ kinh phí năm 2013 cho các địa phương để khắc phục thiệt hại do bão số 14, số 15 và các thiên tai khác gây ra cho các địa phương bị ảnh hưởng. (Có phụ lục chi tiết số 02 và 03 kèm theo).
8. Điều chỉnh tăng mức thu phí vệ sinh tại thành phố Quy Nhơn do áp dụng thu thêm 10% thuế GTGT theo quy định.
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19/6/2013 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014); Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (có hiệu lực thi hành từ ngày 17/02/2014).
Điều chỉnh mức thu phí vệ sinh (đã bao gồm thuế GTGT) của hộ gia đình, cá nhân ở mặt tiền đường phố (loại đường được thảm nhựa, thâm nhập nhựa hoặc bê tông xi măng) lên mức tối đa 22.000 đồng/hộ/tháng (tăng 2.000 đồng so với mức tối đa quy định tại Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND) và điều chỉnh tăng mức thu phí của các đối tượng còn lại đảm bảo không vượt khung mức tối đa theo Nghị quyết số 22/2011/NQ-HĐND ngày 18/8/2011 của HĐND tỉnh; áp dụng từ ngày 01/3/2014.
9. Phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ năm 2014 và giai đoạn 2014 - 2016 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định.
Căn cứ Quyết định số 195/QĐ-TTg ngày 25/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định năm 2014, căn cứ Thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 561/BKHĐT-KTNN ngày 25/01/2014 về vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2014 - 2016 là 209.000 triệu đồng và công văn số 582/BNN-KTHT ngày 20/02/2014 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phân bổ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới năm 2014.
* Đối tượng hỗ trợ
Tổng số 122 xã thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, bao gồm:
- 25 xã xây dựng nông thôn mới hoàn thành giai đoạn 2011 - 2015;
- 44 xã xây dựng nông thôn mới hoàn thành giai đoạn 2016 - 2020;
- 53 xã xây dựng nông thôn mới hoàn thành giai đoạn sau năm 2020.
* Phân loại xã
- Các xã khó khăn: Tổng số 46 xã.
- 24 xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới trong năm 2014 và năm 2015.
- 52 xã không thuộc đối tượng ưu tiên.
(Phụ lục 4 - danh sách các xã kèm theo)
* Mức hỗ trợ bình quân theo đối tượng xã cho 3 năm (giai đoạn 2014 - 2016)
Thực hiện theo Văn bản số 582/BNN-KTHT ngày 20/02/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phân bổ nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới:
* Tổng mức hỗ trợ theo đối tượng
- Các xã khó khăn, xã đặc biệt khó khăn (nêu tại điểm 2.a của Công văn này).
Tổng số 46 xã x 2.500 triệu đồng/xã = 115.000 triệu đồng;
- Các xã thuộc tại điểm 2.b của Công văn này.
Tổng số 24 xã x 1.800 triệu đồng/xã = 43.200 triệu đồng;
- Các xã nêu tại điểm 2.c của Công văn này.
Tổng số 52 xã x 977 triệu đồng/xã = 50.800 triệu đồng.
(Phụ lục 05 chi tiết kèm theo)
* Phân bổ vốn hỗ trợ hàng năm theo phân loại xã
a. Năm 2014: Phân bổ 70.000 triệu đồng, cụ thể như sau:
- Phân bổ mức hỗ trợ 1.800 triệu đồng/xã cho 4 xã (Tam Quan Bắc huyện Hoài Nhơn, Bình Nghi huyện Tây Sơn, Nhơn Lộc thị xã An Nhơn, Phước An huyện Tuy Phước) đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới năm 2014.
- Phân bổ vốn hỗ trợ cho 21 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới đến năm 2015: 1.800 triệu đồng/xã cho 01 xã bãi ngang (xã Hoài Hương, huyện Hoài Nhơn) và 1.500 triệu đồng/xã cho 20 xã còn lại.
- Phân bổ vốn hỗ trợ cho 44 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2016 - 2020, bao gồm:
+ 25 xã đặc biệt khó khăn, xã vùng bãi ngang ven biển, hải đảo, xã nghèo 30a, mức hỗ trợ 686 triệu đồng/xã.
+ 19 xã không thuộc đối tượng ưu tiên, mức hỗ trợ 450 triệu đồng/xã.
- Phân bổ vốn hỗ trợ cho 53 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn sau năm 2020, bao gồm:
+ 20 xã đặc biệt khó khăn, xã vùng bãi ngang ven biển, hải đảo, xã nghèo 30a, mức hỗ trợ 100 triệu đồng/xã.
+ 33 xã không thuộc đối tượng ưu tiên, mức hỗ trợ 100 triệu đồng/xã.
b. Năm 2015: Phân bổ 70.000 triệu đồng, cụ thể như sau: (các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới trong năm 2014 không được phân bổ hỗ trợ).
- Phân bổ vốn hỗ trợ cho 21 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới đến năm 2015, mức 700 triệu đồng/xã cho 01 xã bãi ngang (xã Hoài Hương, huyện Hoài Nhơn) và 300 triệu đồng/xã cho 20 xã còn lại.
- Phân bổ vốn hỗ trợ cho 44 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2016 - 2020, bao gồm:
+ 25 xã đặc biệt khó khăn, xã vùng bãi ngang ven biển, hải đảo, xã nghèo 30a, mức hỗ trợ 872 triệu đồng/xã.
+ 19 xã không thuộc đối tượng ưu tiên, mức hỗ trợ 300 triệu đồng/xã.
- Phân bổ vốn hỗ trợ cho 53 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn sau năm 2020, bao gồm:
+ 20 xã đặc biệt khó khăn, xã vùng bãi ngang ven biển, hải đảo, xã nghèo 30a, mức hỗ trợ 800 triệu đồng/xã.
+ 33 xã không thuộc đối tượng ưu tiên, mức hỗ trợ 600 triệu đồng/xã.
c. Năm 2016: Phân bổ 69.000 triệu đồng, cụ thể như sau: (các xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới trong năm 2014 và 2015 không được phân bổ hỗ trợ).
- Phân bổ vốn hỗ trợ cho 44 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn năm 2016 - 2020, bao gồm:
+ 25 xã đặc biệt khó khăn, xã vùng bãi ngang ven biển, hải đảo, xã nghèo 30a, mức hỗ trợ 942 triệu đồng/xã.
+ 19 xã không thuộc đối tượng ưu tiên, mức hỗ trợ 227 triệu đồng/xã.
- Phân bổ vốn hỗ trợ cho 53 xã hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn sau năm 2020, bao gồm:
+ 20 xã đặc biệt khó khăn, xã vùng bãi ngang ven biển, hải đảo, xã nghèo 30a, mức hỗ trợ 1.600 triệu đồng/xã.
+ 33 xã không thuộc đối tượng ưu tiên, mức hỗ trợ 277 triệu đồng/xã.
10. Sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách đối với hội có tính chất đặc thù.
Để thống nhất thực hiện chế độ, chính sách đối với hội có tính chất đặc thù hoạt động trên địa bàn tỉnh quy định tại Quyết định số 186/QĐ-UBND ngày 21/01/2013 của UBND tỉnh tương ứng với các chức danh được điều chỉnh tại Nghị quyết số 33/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của HĐND tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách và điều chỉnh mức khoán kinh phí hoạt động đối với Mặt trận, các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, thôn; căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực Tỉnh ủy tại buổi hội ý ngày 21/3/2014, Thường trực HĐND tỉnh nhất trí như đề nghị của UBND tỉnh tại Công văn số 1093/UBND-NC ngày 25/3/2014 về sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách đối với hội có tính chất đặc thù như sau:
a. Thống nhất sửa đổi Điểm c, Khoản 4, Điều 1:
- Người giữ chức danh Chủ tịch chuyên trách hội có tính chất đặc thù cấp xã được hưởng hệ số 1,0 so với mức lương cơ sở (kể cả người đã nghỉ hưu).
- Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp xã giữ chức danh Chủ tịch kiêm nhiệm hội có tính đặc thù cấp xã được hưởng 30% của hệ số 1,0 so với mức lương cơ sở.
b. Thống nhất sửa đổi Khoản 5, Điều 1: Hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với hội có tính chất đặc thù cấp xã: 3.600.000 đồng/năm.
Trên cơ sở hệ số thực hiện chế độ, chính sách cho người giữ chức danh Chủ tịch hội có tính chất đặc thù cấp xã và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động nêu trên, Thường trực HĐND tỉnh đề nghị UBND tỉnh chỉ đạo tính toán tổng mức kinh phí bổ sung tăng thêm trong kế hoạch chi ngân sách địa phương năm 2014 và nguồn ngân sách cân đối bổ sung để quyết định thời gian sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh chế độ, chính sách cho phù hợp.
11. Phân khai vốn bảo trì đường bộ năm 2013, 2014 và vốn hỗ trợ khắc phục bão lụt năm 2013 từ Quỹ Bão trợ đường bộ Trung ương.
Căn cứ các Quyết định số 28/QĐ-QBTĐBTW ngày 27/8/2013, số 07/QĐ-QBTĐBTW ngày 20/01/2014, số 02/QĐ-QBTĐBTW ngày 06/01/2014 của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương về việc phân bổ cho tỉnh tổng số tiền 42,161 tỷ đồng, (trong đó: Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương phân bổ năm 2013: 21,161 tỷ đồng, phân bổ chi hoạt động thường xuyên cho các trạm kiểm soát tải trọng xe năm 2014 là 1 tỷ đồng, hỗ trợ khắc phục bão lụt năm 2013 là 20 tỷ đồng).
Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh dự kiến phân bổ vốn bảo trì đường bộ và vốn hỗ trợ khắc phục bão lụt năm 2013. (Có phụ lục 06 kèm theo).
Riêng nguồn vốn Quỹ Bão trợ đường bộ năm 2014 do Trung ương chưa có thông báo chính thức và tại công văn số 1076/UBND-KTN UBND tỉnh cũng chưa đề xuất nguồn ứng trước Quỹ Bão trợ đường bộ năm 2014 nhưng theo đề nghị của UBND tỉnh để kịp thời triển khai việc duy tu, sửa chữa các tuyến đường tỉnh trước mùa mưa lũ năm 2014, Thường trực HĐND tỉnh thống nhất về chủ trương với UBND tỉnh dự kiến bố trí 11,5 tỷ đồng từ nguồn Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương năm 2014 như phụ lục 02 kèm theo công văn số 1076/UBND-KTN ngày 24/3/2014 của UBND tỉnh nhưng thực hiện giải ngân khi ngân sách địa phương có nguồn và không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ chi ngân sách của địa phương và dự phòng ngân sách địa phương năm 2014; đồng thời việc duy tu sửa chữa tuyến ĐT 639 đoạn đi qua địa bàn huyện Phù Cát và Phù Mỹ cần tính đến nguồn kinh phí do các Doanh nghiệp khai thác Ti tan đóng góp theo quy định của tỉnh cho phù hợp.
12. Điều chỉnh Quyết định 508/QĐ-UBND ngày 28/2/2013 của UBND tỉnh về nguyên tắc, cơ chế hỗ trợ vốn đầu tư thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015.
Để thực hiện lồng ghép các chương trình, dự án tạo điều kiện cho các xã khó khăn hoàn thành các tiêu chí xây dựng nông thôn mới theo quy định của Trung ương và chủ trương của tỉnh; Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh về điều chỉnh nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn đầu tư thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh Bình Định giai đoạn 2011 - 2015. Cụ thể sửa đổi, bổ sung như sau:
Hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước cho: Xây dựng đường giao thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm; giao thông nội đồng và kênh mương nội đồng; xây dựng trường học đạt chuẩn; xây dựng trạm y tế xã; xây dựng nhà văn hóa xã, thôn, bản; công trình thể thao thôn, bản; xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt, thoát nước thải khu dân cư; phát triển sản xuất và dịch vụ; hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản. Cụ thể:
- Đối với 22 xã của 3 huyện miền núi Vân Canh, An Lão và Vĩnh Thạnh: vốn Ngân sách nhà nước hỗ trợ đến 100% chi phí đầu tư xây dựng (trong đó vốn lồng ghép các Chương trình 30a, 135 và các chính sách hỗ trợ miền núi khác (nếu có) chiếm: 80%).
- Riêng đối với 06 xã đặc biệt khó khăn và xã hải đảo (Ân Nghĩa, Mỹ Châu, Vĩnh An, Ân Sơn, Bok Tới, Đăk Mang, Nhơn Châu) vốn Ngân sách Nhà nước hỗ trợ đến 100% chi phí đầu tư xây dựng công trình, bao gồm vốn hỗ trợ xây dựng nông thôn mới của ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh; vốn lồng ghép Chương trình 135, Chương trình hỗ trợ hạ tầng thiết yếu các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, các chính sách hỗ trợ khác (nếu có) và vốn ngân sách địa phương.
13. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất tính tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh. Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh như sau:
a. Phạm vi, đối tượng áp dụng.
Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại điểm 2 dưới đây chỉ áp dụng để điều chỉnh đơn giá thuê đất cho các trường hợp đã hết hạn ổn định đơn giá cho thuê đất, phải điều chỉnh đơn giá cho thuê đất trong năm 2014. Không áp dụng để xác định giá đất để tính tiền sử dụng đất hoặc tính tiền thuê đất của thời kỳ ổn định lần đầu.
b. Hệ số điều chỉnh giá đất.
- Đối với các phường của thành phố Quy Nhơn, hệ số điều chỉnh giá đất là 1,2 lần so với giá đất do UBND tỉnh công bố năm 2014.
- Đối với địa bàn các huyện, thị xã và các xã của thành phố Quy Nhơn, hệ số điều chỉnh giá đất là 01 lần so với giá đất do UBND tỉnh công bố năm 2014.
c. Đối với các trường hợp sử dụng đất có diện tích lớn, tiếp giáp với nhiều tuyến đường, nhiều vị trí có giá đất khác nhau như: Bến xe, Cảng đường thủy, Cảng hàng không, Siêu thị, Trung tâm thương mại, Chợ, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp,…thì giá đất để tính tiền thuê đất được tính bình quân toàn dự án. Trường hợp các dự án nêu trên có mục đích sử dụng đất khác nhau thì giá đất được tính bình quân cho từng khu vực có mục đích sử dụng đất khác nhau theo quy định.
14. Nguồn vốn thực hiện Chính sách kiên cố hóa kênh mương năm 2014 của các xã hoàn thành nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015.
Căn cứ Quyết định số 950/QĐ-BTC ngày 08/5/2014 của Bộ Tài chính về việc phân bổ mức vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện các Chương trình kiên cố hóa kênh mương, đầu tư các dự án đường giao thông nông thôn, trạm bơm điện phục vụ sản xuất nông nghiệp, cơ sở hạ tầng nuôi trồng thủy sản, cơ sở hạ tầng làng nghề ở nông thôn năm 2014; căn cứ Nghị quyết số 06/2013/NQ-HĐND ngày 26/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương, kênh mương nội đồng giai đoạn 2013 - 2015 trên địa bàn tỉnh.
Nội dung cụ thể như sau:
a. Hỗ trợ kiên cố hóa kênh mương năm 2014 cho 21 xã của các huyện, thị xã, thành phố đăng ký hoàn thành xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011 - 2015 để kiên cố hóa 52,08 km kênh mương, với tổng diện tích tưới 3.001 ha.
b. Cơ chế tài chính hỗ trợ: Hỗ trợ theo chính sách kiên cố hóa kênh mương, với tổng kinh phí: 36.910 triệu đồng. Cụ thể:
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ đảm bảo 30% giá trị xây lắp, với số tiền: 11.073 triệu đồng (bao gồm: hỗ trợ xi măng là 3.486 tấn và hỗ trợ bằng tiền là 4.627 triệu đồng), sử dụng từ nguồn vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước năm 2014 theo Quyết định số 950/QĐ-BTC ngày 08/5/2014 của Bộ Tài chính.
- Ngân sách huyện, thị xã, thành phố, nhân dân đóng góp, nguồn khác: 25.837 triệu đồng.
15. Định mức hỗ trợ phát triển sản xuất giai đoạn 2014 - 2016 chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 và căn cứ Thông tư Liên tịch số 51/2013/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 02/12/2013 của Bộ Tài Chính - Bộ Nông nghiệp và PTNT - Bộ Kế hoạch Đầu tư về việc hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định định mức hỗ trợ cụ thể tại địa phương do UBND tỉnh quyết định và trình HĐND cùng cấp phê duyệt.
Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh nội dung cụ thể như sau:
- Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay mua 01 con giống cho 01 hộ để chăn nuôi bò thịt. Thời gian hỗ trợ 12 tháng, lãi suất theo thời điểm và được tính từ ngày giải ngân, mức vốn vay 20 triệu đồng/con giống.
- Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay mua 01 con giống cho 01 hộ để chăn nuôi bò lai sinh sản. Thời gian hỗ trợ 24 tháng, lãi suất theo thời điểm và được tính từ ngày giải ngân, mức vốn vay 20 triệu đồng/con giống.
- Hỗ trợ 30% chi phí mua giống trong 01 vụ cho 01 hộ để nhân rộng chuyển đổi sản xuất cây trồng cạn (lạc, ớt, kiệu, ngô, hành, rau xanh các loại) trên đất lúa kém hiệu quả.
- Hỗ trợ một lần 30% chi phí mua giống đối với hộ dân cư nông thôn phát triển các loại cây trồng dài ngày, cải tạo vườn tạp: tiêu, chè, bưởi da xanh.
- Hỗ trợ 50% chi phí mua 200m2 bạt (loại dày 0,3 mm) nhưng không quá 3 triệu đồng cho 01 hộ diêm dân để nhân rộng mô hình sản xuất muối (sạch) trải bạt.
- Hỗ trợ thành lập mới HTX, tổ hợp tác 10 triệu đồng/HTX, Tổ hợp tác.
- Đối với các xã có điều kiện đặc thù riêng, giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và PTNT đề xuất UBND tỉnh xem xét, giải quyết từng trường hợp cụ thể.
- Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2014 - 2016.
Nguồn vốn hỗ trợ: theo kế hoạch hỗ trợ vốn phát triển sản xuất hàng năm thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới.
16. Chính sách hỗ trợ cấp nước sinh hoạt cho người và gia súc, hỗ trợ chống hạn phục vụ sản xuất vụ Hè Thu năm 2014.
Để khẩn trương giải quyết kịp thời chính sách hỗ trợ nước uống cho dân và gia súc cũng như phục vụ chống hạn cho vụ hè thu. Qua bàn bạc, trao đổi trực tiếp giữa Thường trực HĐND tỉnh, Trưởng Ban Kinh tế và Ngân sách, Trưởng ban Văn hóa - Xã hội của HĐND tỉnh với lãnh đạo UBND tỉnh, các Sở liên quan, Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh nội dung cụ thể như sau:
A. Hỗ trợ cấp nước uống, sinh hoạt cho người và cho gia súc:
a. Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền:
Áp dụng cho khu vực dân cư không khoan được giếng, không đào sâu âm bộng giếng, không có đường ống dẫn nước từ công trình cấp nước tập trung đến vùng bị hạn.
- Hỗ trợ nước sạch để uống và sinh hoạt cho người với định mức 30 lít/người/ngày,
- Hỗ trợ nước uống cho gia súc (bao gồm trâu, bò, heo) với định mức 30 lít/con/ngày cho đối tượng hộ nghèo, hộ chính sách.
Mức hỗ trợ 70.000 đồng/m3 nước (bao gồm: Chi phí nước uống, sinh hoạt tại nguồn cung cấp, chi phí vận chuyển và công lao động tiếp nhận và phân phối tại chỗ).
b. Hỗ trợ khoan giếng, âm bộng giếng:
Áp dụng cho vùng có thể khoan giếng, đào sâu thêm âm bộng giếng.
- Giếng khoan đường kính ống 60 mm, cấp cho tối thiểu 5 hộ gia đình, khoảng cách các giếng tối thiểu 200m. Hỗ trợ theo chiều sâu khoan thực tế, mức hỗ trợ 150.000 đồng/m giếng khoan.
- Đối với giếng đào sâu thêm, âm bộng, lắp đặt thêm bộng giếng, bơm hút sạch bùn cát trong lòng giếng, mức hỗ trợ 1.500.000 đồng/giếng.
c. Hỗ trợ giá vật tư và công lao động trực tiếp để lắp đặt đường ống cấp nước từ các công trình cấp nước tập trung đến khu vực thiếu nước và cấp từ vòi nước công cộng, khoảng cách giữa các vòi tối thiểu 100 m.
Thời gian áp dụng chính sách: kể từ tháng 7 năm 2014 cho đến khi hết hạn hán và thiếu nước uống, thời gian kết thúc thực hiện chính sách hỗ trợ do UBND tỉnh căn cứ tình hình thực tế để quyết định cụ thể.
B. Hỗ trợ cấp nước tưới và phục vụ sản xuất.
a. Công tác nạo vét kênh mương, cửa lấy nước hồ chứa, trạm bơm, tu bổ sửa chữa công trình, đào ao, khoan đào giếng, đắp đập bổi để tích tạo nguồn nước, mức hỗ trợ cụ thể như sau:
- Chi phí nạo vét cửa lấy nước hồ chứa, trạm bơm, kênh chính theo khối lượng thực tế với định mức hỗ trợ không quá 100.000 đ/m3 nếu thi công bằng thủ công và 20.000 đồng/ m3 nếu thi công bằng cơ giới (theo đơn giá xây dựng cơ bản).
- Chi phí bơm bổ sung ngoài định mức bằng tiền tương đương lượng điện hoặc dầu bơm vượt mức. Định mức tiêu hao năng lượng 1 đợt tưới là 50kWh/ha cho bơm điện; 5 lít/ha cho bơm dầu. Hỗ trợ không quá 6 đợt tưới.
- Chi phí đào ao, đào giếng để tưới từ 05ha trở lên theo khối lượng đào thực tế và kinh phí hỗ trợ tối đa 6.000.000 đồng/ao.
- Chi phí khoan giếng đường kính ống 60mm, cấp cho tối thiểu 3 ha, khoảng cách các giếng tối thiểu 350 m. Hỗ trợ theo chiều sâu khoan thực tế, mức hỗ trợ 150.000 đồng/m giếng khoan. Lưu ý, hạn chế khoan giếng mới, ưu tiên sửa chữa, súc rửa giếng cũ đã có; trong trường hợp cần thiết và vùng có nguồn nước khá mới tiến hành khoan giếng mới. Sở Nông nghiệp và PTNT sẽ phối hợp với UBND các huyện, thị xã và thành phố về việc thống nhất khoan giếng mới.
- Chi phí khoan giếng đường kính ống 42mm, mức hỗ trợ 1.000.000 đồng/giếng để tưới cho 1 ha. Hạn chế khoan giếng mới, ưu tiên sửa chữa giếng cũ đã có.
b. Nguồn kinh phí: Các địa phương, chủ công trình phải chủ động sử dụng nguồn thủy lợi phí được cấp bù, kinh phí dự phòng từ nguồn ngân sách các huyện, thị xã, thành phố và các nguồn khác.
C. Về hỗ trợ mở mạng cấp nước sinh hoạt cho nhân dân xã Nhơn Tân từ công trình cấp nước sinh hoạt xã Nhơn Tân và công trình cấp nước sinh hoạt thị trấn Phù Mỹ để cấp nước sinh hoạt cho nhân dân xã Mỹ Quang và Mỹ Chánh Tây: Thường trực HĐND tỉnh thống nhất nội dung hỗ trợ như UBND tỉnh đề nghị, cụ thể: Hỗ trợ về chi phí vật tư và tiền công lao động thực tế.
17. Hỗ trợ kinh phí từ ngân sách tỉnh cho các huyện có khó khăn về thu ngân sách.
Thực hiện Kết luận số 323-KL/TU ngày 30/5/2014 (Hội nghị lần thứ 50, ngày 27/5/2014) của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thống nhất chủ trương hỗ trợ kinh phí từ ngân sách tỉnh cho các huyện khó khăn về thu ngân sách để bố trí chi các nhiệm vụ đã giao năm 2013.
Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh hỗ trợ kinh phí từ nguồn chi khác ngân sách tỉnh năm 2014 cho các huyện có khó khăn về thu ngân sách như sau:
- Huyện Vân Canh: 1.000 triệu đồng;
- Huyện Vĩnh Thạnh: 1.000 triệu đồng;
- Huyện An Lão: 1.000 triệu đồng;
- Huyện Hoài Ân: 1.000 triệu đồng.
18. Tạm ứng vốn tồn ngân Kho bạc nhà nước (KBNN) năm 2014 để hoàn trả tồn quỹ ngân sách địa phương.
Do đầu năm 2014 và cho đến nay, Trung ương chậm bố trí hỗ trợ vốn đầu tư thực hiện Dự án nâng cấp và mở rộng Quốc lộ 19 để địa phương hoàn trả vốn đã tạm ứng tồn ngân KBNN năm 2013 đã tạm ứng cho dự án này. Do vậy, UBND tỉnh đã có Quyết định số 1911/QĐ-UBND ngày 13/6/2014 tạm ứng tồn quỹ ngân sách tỉnh 200 tỷ đồng để kịp thời hoàn trả tạm ứng tồn ngân KBNN đúng thời gian quy định.
Nay để đảm bảo ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh) đáp ứng các yêu cầu, nội dung, nhiệm vụ chi ngân sách tỉnh trong kế hoạch năm 2014, theo đề nghị của UBND tỉnh và sau khi thống nhất với Trưởng Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh, Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh việc thực hiện tạm ứng vốn tồn ngân KBNN năm 2014 với số tiền là 200 tỷ đồng (Hai trăm tỷ đồng) trong hạn mức còn lại theo quy định của Bộ Tài chính để hoàn trả tồn quỹ cho ngân sách tỉnh. UBND tỉnh lưu ý chỉ đạo cân đối nguồn kinh phí để hoàn trả tồn ngân KBNN đã tạm ứng đúng thời gian quy định của Bộ Tài chính và không làm ảnh hưởng đến kế hoạch chi ngân sách địa phương năm 2014.
19. Hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án quy hoạch phân khu các Phường Nhơn Hòa, Nhơn Hưng, Nhơn Thành, Đập Đá của thị xã An Nhơn.
Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh nội dung liên quan như sau:
Về chủ trương, Thuờng trực HĐND tỉnh thống nhất tỉnh hỗ trợ kinh phí cho thị xã An Nhơn thực hiện dự án quy hoạch phân khu các Phường Nhơn Hòa, Nhơn Hưng, Nhơn Thành, Đập Đá của thị xã An Nhơn như Công văn đề nghị của UBND tỉnh, với số tiền 2 tỷ đồng. Tuy nhiên, UBND tỉnh cần phải có những biện pháp tăng thu ngân sách tỉnh hoặc sắp xếp nhiệm vụ chi phù hợp để không làm ảnh hưởng nhiệm vụ chi ngân sách của tỉnh theo kế hoạch năm 2014 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua từ đầu năm./.
PHỤ LỤC 01
GIÁ ĐẤT Ở ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG GPMB ĐỐI VỚI DỰ ÁN MỞ RỘNG QUỐC LỘ 1 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ĐVT: đồng
STT | STT | TÊN ĐƯỜNG, KHU VỰC | TỪ ĐOẠN - ĐẾN ĐOẠN | ĐƠN GIÁ ĐẤT Ở ĐỂ TÍNH BỒI THƯỜNG GPMB |
I | I | HUYỆN HOÀI NHƠN |
|
|
| A | GIÁ ĐẤT Ở VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
| |
1 | 1 | Quốc lộ 1A (Địa phận xã Hoài Đức) | Từ đèo Phú Cũ đến giáp đường vào Nhà Thờ Văn Cang | 1.500.000 |
2 | 2 |
| Từ đường vào Nhà Thờ Văn Cang đến giáp nam Cầu Bồng Sơn mới | 2.000.000 |
3 | 3 | Quốc lộ 1A (Địa phận xã Hoài Tân) | Giáp thị trấn Bồng Sơn đến hết Trạm Y tế xã Hoài Tân (gần thị trấn Bồng Sơn) | 6.500.000 |
4 | 4 |
| Từ Trạm Y tế xã Hoài Tân đến hết xã Hoài Tân | 3.200.000 |
5 | 5 | Quốc lộ 1A (Địa phận xã Hoài Thanh Tây) | Từ giáp Hoài Tân đến địa phận xã Hoài Hảo | 2.900.000 |
6 | 6 | Quốc lộ 1A (Địa phận xã Hoài Hảo, thị trấn Tam Quan) | Từ ngã ba Bình Minh đến giáp nhà ông Đào Duy Lợi (phía Tây QL1) và hết nhà ông Nguyễn Phi Hùng (phía Đông QL1). | 3.100.000 |
7 | 6.1 |
| Từ nhà ông Đào Duy Lợi (phía Tây QL1) và hết địa phận xã Hoài Hảo (phía Đông QL1) đến hết ngã 3 Cống Ông Tài | 3.500.000 |
8 | 7 | Địa phận xã Hoài Châu Bắc | Từ cầu Chui đến giáp Quảng Ngãi (Đỉnh đèo Bình Đê) | 2.600.000 |
| B | TUYẾN TRÁNH |
|
|
9 | 8 | Địa phận thôn Gia An Đông, xã Hoài Châu Bắc. | Mặt tiền đường Tây tỉnh (đoạn từ đường bê tông đi Hy Thế đến giáp ngã ba Chương Hòa) | 2.000.000 |
10 | 8.1 |
| Các vị trí phía sau đường Tây tỉnh, mặt tiền tiếp giáp các tuyến đường BTXM và các vị trí còn lại | 1.000.000 |
11 | 9 | Địa phận thôn Chương Hòa, xã Hoài Châu Bắc | Mặt tiền đường liên xã Cẩn Hậu - Trường Xuân | 700.000 |
12 | 9.1 |
| Các vị trí còn lại phía sau mặt tiền đường liên xã Cẩn Hậu - Trường Xuân | 500.000 |
13 | 10 | Địa phận Khối 8, thị trấn Tam Quan | Mặt tiền đường Trần Phú (đoạn nối tiếp đường tránh) | 4.500.000 |
14 | 10.1 |
| Các vị trí còn lại | 1.400.000 |
II | II | HUYỆN PHÙ MỸ |
|
|
| A | GIÁ ĐẤT Ở TẠI THỊ TRẤN BÌNH DƯƠNG |
| |
15 | 1 | Tuyến Quốc lộ 1A | Từ giáp TT Bình Dương đến giáp đường xuống Dương Liễu Đông | 2.500.000 |
16 | 2 |
| Từ giáp đường xuống Dương Liễu Đông đến hết Chùa Dương Chi (phía tây đường hết nhà Ông Khải) | 3.400.000 |
17 | 3 |
| Từ Chùa Dương Chi (phía tây đường hết nhà Ông Khải) đến hết nhà Ông Trứ (Trung tâm TT Bình Dương) | 5.500.000 |
18 | 4 |
| Từ hết nhà ông Liên đến giáp cống Bà Hàn | 2.600.000 |
| B | GIÁ ĐẤT Ở VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
| |
19 | 5 | Trục đường Quốc lộ 1A | Từ Cầu Phù Ly đến giáp Cống nhà ông Phong | 1.300.000 |
20 | 6 |
| Từ Cống nhà ông Phong đến hết Trường cấp II Mỹ Hiệp | 1.900.000 |
21 | 7 |
| Từ giáp Trường cấp II Mỹ Hiệp đến Cầu Bốn Thôn | 1.300.000 |
22 | 8 |
| Từ đường vào hồ Diêm Tiêu đến hết ĐT631 | 1.100.000 |
23 | 9 |
| Từ ĐT 631 đến giáp ngã 3 đường Văn Trường - Phú Ninh | 1.100.000 |
24 | 10 | Trục đường Quốc lộ 1A | Từ ngã 3 đường đi Văn Trường - Phú Ninh đến giáp nhà Minh Tân | 1.400.000 |
25 | 11 |
| Từ nhà Minh Tân đến giáp TT Bình Dương | 1.900.000 |
26 | 12 |
| Từ Cống Bà Hàn đến Cầu ông Diệu (cầu Vạn Phú) | 1.450.000 |
27 | 13 |
| Từ Cầu ông Diệu đến giáp ngã 3 Vạn An | 1.400.000 |
28 | 14 |
| Từ ngã 3 Vạn An đến giáp cầu Vạn An | 1.400.000 |
29 | 15 |
| Từ cầu Vạn An đến đèo Phú Cũ | 1.100.000 |
| C | TUYẾN TRÁNH |
|
|
30 | 16 | Tỉnh lộ 631 (Mỹ Trinh - Hoài Ân) | Từ Km 0 (Quốc lộ 1A) đến Km 0+800 | 900.000 |
31 | 17 | Tuyến tránh dự phòng từ tỉnh lộ 631 (Km0+800) đến hết ranh giới xã Mỹ Trinh | Mặt tiền đường BTXM liên thôn | 400.000 |
32 | 18 |
| Các khu vực còn lại | 300.000 |
33 | 19 | Tuyến tránh dự phòng từ giáp xã Mỹ Trinh đến giáp đường lên ga Phù Mỹ | Các khu vực còn lại | 300.000 |
34 | 20 | BTXM liên thôn đoạn từ giáp ga Phù Mỹ đến giáp đường Chu Văn An | Mặt tiền đường BTXM liên thôn | 1.100.000 |
35 | 21 | Tuyến tránh dự phòng từ Chu Văn An đến suối Giông | Mặt tiền đường nông thôn | 400.000 |
36 | 22 | Tuyến tránh dự phòng từ Suối Giông đến giáp Trần Quang Diệu | Mặt tiền đường nông thôn | 500.000 |
37 | 23 | Tuyến tránh dự phòng từ Trần Quang Diệu đến nút giao QL1 | Mặt tiền đường nông thôn | 400.000 |
38 | 24 | Trần Quang Diệu | Nút giao mặt tiền Trần Quang Diệu - Tuyến tránh QL1 | 1.200.000 |
39 | 25 | Chu Văn An | Nút giao mặt tiền Chu Văn An - Tuyến tránh QL1 | 1.700.000 |
III | III | HUYỆN PHÙ CÁT |
|
|
| A | Xã Cát Trinh |
|
|
40 | 1 | Quốc lộ 1A | Từ đảo giao thông phía Bắc đến ranh giới xã Cát Hanh | 2.600.000 |
| B | Xã Cát Tân |
|
|
41 | 2 | Quốc lộ 1A | Từ ranh giới thị trấn Ngô Mây đến giáp cầu Nha Đái | 3.000.000 |
42 | 3 | Quốc lộ 1A | Từ cầu Nha Đái đến ranh giới thị xã An Nhơn | 3.000.000 |
| C | Xã Cát Hanh |
|
|
43 | 4 | Quốc lộ 1A | Từ ranh giới xã Cát Trinh đến giáp Cầu ông Đốc (trừ đoạn chợ Gồm từ Km1188+500 đến Km1189) | 2.000.000 |
44 | 5 |
| Từ Cầu ông Đốc đến giáp ranh giới huyện Phù Mỹ | 1.500.000 |
45 | 6 | Quốc lộ 1A (khu vực chợ Gồm) | Đoạn từ Km1188+500 đến Km1189 (Khu vực chợ Gồm) | 3.000.000 |
IV | IV | THỊ XÃ AN NHƠN |
|
|
| A | GIÁ ĐẤT Ở VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
| |
46 | 1 | Quốc lộ 1A | Từ cầu Gành đến nút giao tuyến tránh phía Nam | 5.100.000 |
47 | 2 |
| Từ Cầu Chùa đến giáp nam Cầu Tiên Hội (Trụ sở xã Nhơn Thành QL1A) | 3.600.000 |
48 | 3 | Quốc lộ 1A | Từ Bắc Cầu Tiên Hội (Trụ sở xã Nhơn Thành) đến giáp ranh giới Phù Cát (QL1A) | 3.800.000 |
49 | 4 | Quốc lộ 19 | Từ đường sắt (ngã 3 cầu Gành) đến giáp Km17 (Nhà thờ Huỳnh Kim) | 4.000.000 |
| B | TUYẾN TRÁNH |
|
|
50 | 5 | Đường BTXM liên xã Nhơn Hưng đi UBND xã Nhơn An | Mặt tiền BTXM đoạn thôn Tân Dương, xã Nhơn An | 1.500.000 |
51 | 6 |
| Các vị trí còn lại thuộc KV Phò An, Nhơn Hưng | 1.050.000 |
52 | 7 | Đường ĐT636a (tuyến Cẩm Tiên đi Nhơn Hạnh, phường Nhơn Hưng) | Mặt tiền đoạn từ Bờ Tràn đến UBND xã Nhơn Hưng | 2.000.000 |
53 | 8 |
| Sau mặt tiền Khu vực 2 | 1.500.000 |
54 | 9 |
| Sau mặt tiền các vị trí còn lại | 1.000.000 |
V | V | HUYỆN TUY PHƯỚC |
|
|
| A | GIÁ ĐẤT Ở VEN TRỤC ĐƯỜNG GIAO THÔNG |
| |
55 | 1 | Quốc lộ 1A (xã Phước Lộc) | Từ cầu Ông Đô đến ranh giới TT Tuy Phước (trạm CSGT 10) | 2.600.000 |
56 | 2 |
| Từ ranh giới TT Tuy Phước đến đường rẽ trường tiểu học Phú Mỹ 1 | 3.300.000 |
57 | 3 |
| Từ đường rẽ trường TH Phú Mỹ 1 đến giáp đường vào Chợ cầu Gành | 4.400.000 |
58 | 4 |
| Từ giáp đường vào chợ cầu Gành đến hết ranh giới xã Phước Lộc | 5.000.000 |
59 | 5 | Quốc lộ 19 (xã Phước Lộc) | Từ cầu Bà Di 2 đến trụ đèn đỏ QL19 và QL1A (hướng về TP Quy Nhơn) | 4.400.000 |
60 | 6 |
| Từ trụ đèn đỏ QL19 và QL1A đến giáp ranh giới An Nhơn (đường sắt - hướng đi Gia Lai) | 5.000.000 |
| B | TUYẾN TRÁNH |
|
|
61 | 7 | Tỉnh lộ 640 (đoạn đầu tuyến giáp với trạm điện TX An Nhơn) | Từ đường bê tông xi măng đi Biểu Chánh đến giáp P.Bình Định | 3.100.000 |
VI | VI | THÀNH PHỐ QUY NHƠN |
|
|
62 | 1 | Quốc lộ 1A (Âu Cơ) | Từ ngã tư đi Long Mỹ đến giáp Cầu Suối Dứa | 2.800.000 |
PHỤ LỤC 02
PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ LŨ LỤT NĂM 2013 TỪ NGUỒN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TỈNH ĐỂ THU HỒI TẠM ỨNG
ĐVT: Triệu đồng
STT | Địa phương | Tạm ứng theo Quyết định số 3600/QĐ-UBND ngày 28/11/2013 của UBND tỉnh | Bố trí dự phòng ngân sách tỉnh (để thu hồi tạm ứng) | Ghi chú |
| Tổng cộng | 15.000 | 15.000 |
|
1 | UBND thị xã An Nhơn | 2.000 | 2.000 |
|
2 | UBND huyện Tây Sơn | 2.000 | 2.000 |
|
3 | UBND huyện Phù Cát | 1.000 | 1.000 |
|
4 | UBND huyện Phù Mỹ | 1.000 | 1.000 |
|
5 | UBND huyện Tuy Phước | 2.000 | 2.000 |
|
6 | UBND huyện Hoài Ân | 1.000 | 1.000 |
|
7 | UBND huyện Hoài Nhơn | 1.000 | 1.000 |
|
8 | UBND huyện An Lão | 1.500 | 1.500 |
|
9 | UBND huyện Vĩnh Thạnh | 1.500 | 1.500 |
|
10 | UBND huyện Vân Canh | 1.000 | 1.000 |
|
11 | Thành phố Quy Nhơn | 1.000 | 1.000 |
|
PHỤ LỤC 03
PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ LŨ LỤT NĂM 2013
STT | Địa phương/Danh mục hỗ trợ | Mức hỗ trợ | Ghi chú |
|
| ||||
| TỔNG SỐ | 50.000 |
|
|
I | UBND thị xã An Nhơn | 9.000 |
|
|
1 | Đê Thiết Trụ | 300 |
|
|
2 | Đê Thắng Công | 300 |
|
|
3 | Đê Đám Nà, Long Quang, Nhơn Hòa | 200 |
|
|
4 | Đê Bờ Ông Lộc, Phụ Quang, Nhơn Hòa | 400 |
|
|
5 | Khắc phục sửa chữa các tuyến đường giao thông trên địa bàn Thị xã An Nhơn (Đường Cần Vương đoạn từ đường Trần Phú đến cầu Bản, phường Bình Định; Đường ĐT636B đoạn từ thôn Thắng Công, xã Nhơn Phúc đến xã Bình Nghi; Đường Tân Dân - Bình Thạnh, phường Nhơn Hưng; Sửa chữa đoạn đường từ QL1A đến Tháp Bánh Ít (phía Bắc cầu Gành), phường Nhơn Hòa; Sửa chữa đường đê Bao khu vực Hòa Cư, phường Nhơn Hưng) | 2.000 |
|
|
6 | Kè bờ sông Văn Lãng, đoạn thôn Lộc Thuận xã Nhơn Hạnh đến Gò ứng xã Phước Thắng | 2.300 |
|
|
7 | Kè bờ Sông Cái, đoạn kè Cây Trảy thôn Hòa Đông | 700 |
|
|
8 | Kè sông Cẩm Văn, phường Nhơn Hưng | 1.500 |
|
|
9 | Kè Bắc sông Gò Chàm, hạ lưu cầu Phú Đa, xã Nhơn An | 300 |
|
|
10 | Sửa chữa các trạm bơm ( Cầu gành, huỳnh Kim, Nhơn Hòa; Thị Lựa, Nhơn Hậu; Xóm 8 thôn Hiếu An, Nhơn Khánh; Thắng Công 1, Nhơn Phúc; Bắc Nhạn Tháp, Nhơn Hậu; Trạm bơm số 1 và 4, Nhơn Thành; các trạm bơm xã Nhơn Phong, Nhơn Hậu, Nhơn Phúc ) | 1.000 |
|
|
II | UBND huyện Tây Sơn | 4.800 |
|
|
1 | Hệ thống kênh mương đồng Đồn làng M6, Bình Tân | 1.500 |
|
|
2 | Kè chống xói lở Gò Mùi, xã Tây Vinh | 1.000 |
|
|
3 | Sửa chữa cầu Kiên Mỹ (cũ), thị trấn Phú Phong | 1.500 |
|
|
4 | Sửa chữa các trạm bơm ( Các trạm bơm Phú Phong, xã Tây Giang, Tây Thuận; trạm bơm cấp nước cho CNN Hóc Bợm, Bình Nghi ) | 300 |
|
|
5 | Sửa chữa các công trình nước sạch ( Nhà máy và hệ thống cấp nước Phú Phong, hệ thống cấp nước Vĩnh An - Bình Tường, Làng M6 - Bình Tân ) | 500 |
|
|
III | UBND huyện Phù Cát | 4.000 |
|
|
1 | Khắc phục, sửa chữa đập Bình, xã Cát Sơn | 800 |
|
|
2 | Khắc phục, sửa chữa đập Làng, xã Cát Sơn | 1.000 |
|
|
3 | Khắc phục, sửa chữa đập dâng suối Sa Na, xã Cát Tài | 1.000 |
|
|
4 | Sửa chữa đê Đá Han, xã Cát Tường | 1.200 |
|
|
IV | UBND huyện Phù Mỹ | 4.000 |
|
|
1 | Sửa chữa cầu Phú Hà trên tuyến đường Vạn An - Phú Thứ | 1.000 |
|
|
2 | Đê sông La Tinh, xã Mỹ Tài | 1.400 |
|
|
3 | Đê Sông Cạn (đoạn thượng lưu cầu Bờ Mun, thôn Đông An, xã Mỹ Chánh) | 1.000 |
|
|
4 | Phục hồi đập dâng Đồng Tây xã Mỹ Trinh | 600 |
|
|
V | UBND huyện Tuy Phước | 6.500 |
|
|
1 | Gia cố Đê sông hà Thanh - Tuy Phước (đoạn Vũng Lỡ - Đội 3, thị trấn Diêu Trì ) | 2.000 |
|
|
2 | Đê Thượng hạ lưu đạp Hạ Bạc xã Phước Thắng | 700 |
|
|
3 | Đê sông Gò Chàm đoạn Soi Chi xã Phước Hưng | 1.000 |
| |
4 | Kè chống xói lở đê sông Kôn (đoạn thượng, hạ lưu cầu Tuân Lễ) | 800 |
|
|
5 | Sửa chữa, nâng cấp tuyến ĐT.636B (đoạn từ cầu Gò Bồi đến giáp thị xã An Nhơn) | 1.200 |
|
|
6 | Các trạm bơm Tân Mỹ xã Phước Hòa; Trạm bơm số 2, 3 thị trấn Diêu trì | 800 |
|
|
VI | UBND huyện Hoài Ân | 4.800 |
|
|
1 | Gia cố kè chống sạt lở đường đến xã Đak Man | 2.000 |
|
|
2 | Kè chống xói lở Nghĩa Điền (đoạn Gò Chè, thôn Nghĩa Điền), xã Ân Nghĩa | 1.150 |
|
|
3 | Tuyến đường bê tông xi măng và cầu vào làng Sáu Bếp, xã Bók Tới | 1.150 |
| |
4 | Nạo vét kênh Đồng Bàu | 300 |
|
|
5 | Trạm bơm vực Mái gầm xã Ân Tường Tây và Trạm bơm Liên Hội xã Ân Hữu | 200 |
|
|
VII | UBND huyện Hoài Nhơn | 4.300 |
|
|
1 | Kè nối tiếp thượng lưu đập ngăn mặn Công Lương, xã Hoài Mỹ | 1.200 |
|
|
2 | Cầu Bến Trâu, xã Hoài Châu Bắc | 500 |
|
|
3 | Kè ngăn lũ khu dân cư Phú An - Hoài Hương | 800 |
|
|
4 | Gia cố chống xói lở 2 bờ Suối Gai, thôn An Quý Nam, Hoài Châu | 700 |
|
|
5 | Tuyến đường từ Xuân Khánh đến Mỹ Thọ, xã Hoài Mỹ | 1.100 |
|
|
VIII | UBND huyện An Lão | 3.400 |
|
|
1 | Khắc phục sạt lở đường giao thông đến xã An Toàn và cầu tràn thôn 3-4 xã An Quang | 1.500 |
|
|
2 | Khắc phục sạt lỡ tuyến đường An Trung - An Vinh | 500 |
|
|
3 | Đê sông An Lão (đoạn An Hòa) | 800 |
|
|
4 | Sửa chữa hệ thống nước sạch An Trung, thôn 4 xã An Nghĩa | 600 |
|
|
IX | UBND huyện Vĩnh Thạnh | 3.800 |
|
|
1 | Đường vào Khu sản xuất tái định cư xã Vĩnh Thuận | 1.000 |
|
|
2 | Kè chống xói lở suối Tà Dợi, xã Vĩnh Quang | 1.000 |
|
|
3 | Đoạn tuyến từ đập đầu mối hồ Định Bình đến UBND xã Vĩnh Sơn | 1.000 |
|
|
4 | Sửa chữa các công trình nước sạch (Hệ thống nước sạch làng 7, làng 5 xã Vĩnh Thuận; Thôn O3, O5, Đak Tra, Kon Trú và K6 xã Vĩnh Kim; Thôn M9, M10 xã Vĩnh Hòa, Thôn Hà Ri xã Vĩnh Hiệp; Hệ thống nước sạch Trung tâm huyện và xã Vĩnh Thuận ) | 800 |
|
|
X | UBND huyện Vân Canh | 3.800 |
|
|
1 | Kè thôn 4 xã Canh Hiệp | 800 |
|
|
2 | Kè Suối Mây, thị trấn Vân Canh | 1.400 |
|
|
3 | Kè thôn kinh tế mới xã Canh Vinh | 1.300 |
|
|
4 | Sửa chữa các trạm bơm (Trạm bơm Cây Me, Mùa Cưa, Gò Bồi xã Canh Vinh ) | 300 |
|
|
XI | Quy Nhơn | 800 |
|
|
1 | Kè dọc bờ Nam sông Hà Thanh thuộc KV9, phường Trần Quang Diệu | 800 |
|
|
XII | Sở NN và PTNT | 800 |
|
|
1 | Trung tâm nước sạch và vệ sinh môi trường | 100 |
|
|
2 | Chi cục thủy lợi, đê điều và PCLB | 700 |
|
|
Ghi chú: Kinh phí phân bổ trên chỉ hỗ trợ cho xây lắp và là mức hỗ trợ tối đa; các chủ đầu tư cần huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai đảm bảo dự án hoàn thành đúng tiến độ.
PHỤ LỤC 04
DANH SÁCH CÁC XÃ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Phân loại theo đối tượng ưu tiên)
Danh mục | Tổng số | Trong đó | ||
Xã hoàn thành GĐ 2014 - 2015 | Xã hoàn thành GĐ 2016 - 2020 | Xã hoàn thành sau 2020 | ||
Tổng số | 122 xã | 25 xã | 44 xã | 53 xã |
I. Xã đặc biệt khó khăn | 46 xã | 01 xã: Hoài Hương | 25 xã: Nhơn Châu (Quy Nhơn); Cát Khánh, Cát Minh (Phù Cát); Hoài Thanh, Tam Quan Nam (Hoài Nhơn); Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận, Vĩnh Hảo, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thịnh (Vĩnh Thạnh); An Hòa, An Tân, An Trung, An Quang, An Hưng (An Lão); Canh Vinh, Canh Thuận, Canh Hòa, Canh Hiển, Canh Hiệp (Vân Canh); Mỹ Lợi, Mỹ Thọ, Mỹ Thành, Mỹ Châu (Phù Mỹ); Ân Nghĩa (Hoài Ân) | 20 xã: Cát Thành, Cát Chánh, Cát Hải (Phù Cát); Hoài Hải, Hoài Mỹ (Hoài Nhơn); Vĩnh Hòa, Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim (Vĩnh Thạnh); An Toàn, An Nghĩa, An Vinh (An Lão); Canh Liên (Vân Canh); Mỹ Cát, Mỹ Thắng, Mỹ An, Mỹ Đức (Phù Mỹ); Vĩnh An (Tây Sơn); Ân Sơn, Bok Tới, Đăk Mang (Hoài Ân) |
II. Xã hoàn thành | 24 xã | 24 xã: Phước Mỹ, Nhơn Lý (Quy Nhơn); Cát Trinh, Cát Hiệp, Cát Tài (Phù Cát); Tam Quan Bắc, Hoài Châu, Hoài Tân (Hoài Nhơn); Mỹ Hiệp, Mỹ Lộc (Phù Mỹ); Nhơn Lộc, Nhơn Phúc, Nhơn An (An Nhơn); Phước An, Phước Thành, Phước Hưng, Phước Nghĩa (Tuy Phước); Bình Nghi, Bình Tường, Tây An, Tây Xuân (Tây Sơn); Ân Thạnh, Ân Phong, Ân Tường Tây (Hoài Ân) |
|
|
III. Xã không thuộc đối tượng ưu tiên | 52 xã |
| 19 xã: Nhơn Hải (Quy Nhơn); Cát Nhơn, Cát Tường, Cát Hưng (Phù Cát); Hoài Thanh Tây, Hoài Xuân, Hoài Hảo (Hoài Nhơn); Nhơn Khánh, Nhơn Phong, Nhơn Thọ (An Nhơn); Phước Sơn, Phước Hòa, Phước Hiệp, Phước Quang (Tuy Phước); Bình Hòa, Tây Thuận, Bình Thuận (Tây Sơn); Ân Hảo Đông, Ân Đức (Hoài Ân) | 33 xã: Bình Thành, Tây Vinh, Tây Phú, Bình Tân, Tây Bình, Tây Giang (Tây Sơn); Cát Lâm, Cát Sơn, Cát Thắng, Cát Hanh, Cát Tân (Phù Cát); Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu, Nhơn Tân, Nhơn Hạnh (An Nhơn); Hoài Đức, Hoài Sơn, Hoài Phú, Hoài Châu Bắc (Hoài Nhơn); Ân Tín, Ân Hảo Tây, Ân Mỹ, Ân Tường Đông, Ân Hữu (Hoài Ân); Phước Thắng, Phước Lộc, Phước Thuận (Tuy Phước); Mỹ Trinh, Mỹ Chánh Tây, Mỹ Tài, Mỹ Hòa, Mỹ Quang, Mỹ Phong (Phù Mỹ) |
PHỤ LỤC 05
KẾ HOẠCH PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2014 - 2016 CHO TỪNG ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH BÌNH ĐỊNH
ĐVT: Triệu đồng
STT | Hạng mục | Số xã | Mức hỗ trợ trong 3 năm (tr.đồng/ xã) | Phân bổ từng năm | Thành tiền | Phân bổ từng năm | ||||
Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | Năm 2014 | Năm 2015 | Năm 2016 | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) = (5)+ | (5) | (6) | (7) | (8) = (9)+ | (9) = | (10) = | (11) = |
* | Tổng cộng | 122 |
|
|
|
| 209.000 | 70.000 | 70.000 | 69.000 |
I | Quy Nhơn | 4 |
|
|
|
| 7.077 | 4.136 | 1.772 | 1.169 |
1 | Xã hoàn thành GĐ 2014 - 2015: 02 xã Phước Mỹ, Nhơn Lý | 2 | 1.800 | 1.500 | 300 |
| 3.600 | 3.000 | 600 |
|
2 | Xã hoàn thành GĐ 2016 - 2020: | 2 |
|
|
|
| 3.477 | 1.136 | 1.172 | 1.169 |
2.1 | Xã đặc biệt khó khăn: 01 xã Nhơn Châu | 1 | 2.500 | 686 | 872 | 942 | 2.500 | 686 | 872 | 942 |
2.2 | Xã còn lại: 01 xã Nhơn Hải | 1 | 977 | 450 | 300 | 227 | 977 | 450 | 300 | 227 |
II | Tuy Phước | 11 |
|
|
|
| 14.038 | 8.400 | 3.900 | 1.738 |
1 | Xã hoàn thành GĐ 2014 - 2015: | 4 |
|
|
|
| 7.200 | 6.300 | 900 |
|
1.1 | Xã hoàn thành năm 2014: 01 xã Phước An | 1 | 1.800 | 1.800 |
|
| 1.800 | 1.800 |
|
|
1.2 | Xã hoàn thành năm 2015: 03 xã Phước Thành, Phước Hưng, Phước Nghĩa | 3 | 1.800 | 1.500 | 300 |
| 5.400 | 4.500 | 900 |
|
2 | Xã hoàn thành GĐ 2016 - 2020: 04 xã Phước Sơn, Phước Hòa, Phước Hiệp, Phước Quang | 4 | 977 | 450 | 300 | 227 | 3.908 | 1.800 | 1.200 | 908 |
3 | Xã hoàn thành sau năm 2020: 03 xã Phước Thắng, Phước Lộc, Phước Thuận | 3 | 977 | 100 | 600 | 277 | 2.930 | 300 | 1.800 | 830 |
III | Phù Cát | 16 |
|
|
|
| 25.713 | 8.022 | 8.944 | 8.747 |
1 | Xã hoàn thành GĐ 2014 - 2015: 03 xã Cát Trinh, Cát Hiệp, Cát Tài | 3 | 1.800 | 1.500 | 300 |
| 5.400 | 4.500 | 900 |
|
2 | Xã hoàn thành GĐ 2016-2020: | 5 |
|
|
|
| 7.928 | 2.722 | 2.644 | 2.562 |
2.1 | Xã đặc biệt khó khăn: 02 xã Cát Khánh, Cát Minh | 2 | 2.500 | 686 | 872 | 942 | 5.000 | 1.372 | 1.744 | 1.884 |
2.2 | Xã còn lại: 03 xã Cát Nhơn, Cát Tường, Cát Hưng | 3 | 976 | 450 | 300 | 226 | 2.928 | 1.350 | 900 | 678 |
3 | Xã hoàn thành sau năm 2020: | 8 |
|
|
|
| 12.385 | 800 | 5.400 | 6.185 |
3.1 | Xã đặc biệt khó khăn: 03 xã Cát Thành, Cát Chánh, Cát Hải | 3 | 2.500 | 100 | 800 | 1.600 | 7.500 | 300 | 2.400 | 4.800 |
3.2 | Xã còn lại: 05 xã Cát Lâm, Cát Sơn, Cát Thắng, Cát Hanh, Cát Tân | 5 | 977 | 100 | 600 | 277 | 4.885 | 500 | 3.000 | 1.385 |
IV | Phù Mỹ | 16 |
|
|
|
| 29.462 | 6.744 | 10.888 | 11.830 |
1 | Xã hoàn thành GĐ 2014 - 2015: 02 xã Mỹ Hiệp, Mỹ Lộc | 2 | 1.800 | 1.500 | 300 |
| 3.600 | 3.000 | 600 |
|
2 | Xã hoàn thành GĐ 2016 - 2020: | 4 |
|
|
|
| 10.000 | 2.744 | 3.488 | 3.768 |
| Xã đặc biệt khó khăn: 04 xã Mỹ Lợi, Mỹ Thọ, Mỹ Thành, Mỹ Châu | 4 | 2.500 | 686 | 872 | 942 | 10.000 | 2.744 | 3.488 | 3.768 |
3 | Xã hoàn thành sau năm 2020: | 10 |
|
|
|
| 15.862 | 1.000 | 6.800 | 8.062 |
3.1 | Xã đặc biệt khó khăn: 04 xã Mỹ Cát, Mỹ Thắng, Mỹ An, Mỹ Đức | 4 | 2.500 | 100 | 800 | 1.600 | 10.000 | 400 | 3.200 | 6.400 |
3.2 | Xã còn lại: 06 xã Mỹ Chánh Tây, Mỹ Tài, Mỹ Hòa, Mỹ Quang, Mỹ Phong, Mỹ Trinh | 6 | 977 | 100 | 600 | 277 | 5.862 | 600 | 3.600 | 1.662 |
V | Hoài Nhơn | 15 |
|
|
|
| 24.739 | 9.922 | 7.944 | 6.873 |
1 | Xã hoàn thành GĐ 2014 - 2015: | 4 |
|
|
|
| 7.900 | 6.600 | 1.300 |
|
1.1 | Xã đặc biệt khó khăn: 01 xã Hoài Hương | 1 | 2.500 | 1.800 | 700 |
| 2.500 | 1.800 | 700 |
|
1.2 | Xã hoàn thành năm 2014: 01 xã Tam Quan Bắc | 1 | 1.800 | 1.800 |
|
| 1.800 | 1.800 |
|
|
1.3 | Xã hoàn thành năm 2015: 02 xã Hoài Châu, Hoài Tân | 2 | 1.800 | 1.500 | 300 |
| 3.600 | 3.000 | 600 |
|
2 | Xã hoàn thành GĐ 2016 - 2020: | 5 |
|
|
|
| 7.931 | 2.722 | 2.644 | 2.565 |
2.1 | Xã đặc biệt khó khăn: 02 xã Hoài Thanh, Tam Quan Nam | 2 | 2.500 | 686 | 872 | 942 | 5.000 | 1.372 | 1.744 | 1.884 |
2.2 | Xã còn lại: 03 xã Hoài Thanh Tây, Hoài Xuân, Hoài Hảo | 3 | 977 | 450 | 300 | 227 | 2.931 | 1.350 | 900 | 681 |
3 | Xã hoàn thành sau năm 2020: | 6 |
|
|
|
| 8.908 | 600 | 4.000 | 4.308 |
3.1 | Xã đặc biệt khó khăn: 02 xã Hoài Hải, Hoài Mỹ | 2 | 2.500 | 100 | 800 | 1.600 | 5.000 | 200 | 1.600 | 3.200 |
3.2 | Xã còn lại: 04 xã Hoài Đức, Hoài Sơn, Hoài Phú, Hoài Châu Bắc | 4 | 977 | 100 | 600 | 277 | 3.908 | 400 | 2.400 | 1.108 |
VI | Hoài Ân | 14 |
|
|
|
| 22.239 | 6.886 | 7.772 | 7.581 |
1 | Xã hoàn thành GĐ 2014 - 2015: 03 xã Ân Thạnh, Ân Phong, Ân Tường Tây | 3 | 1.800 | 1.500 | 300 |
| 5.400 | 4.500 | 900 |
|
2 | Xã hoàn thành GĐ 2016 - 2020: | 3 |
|
|
|
| 4.454 | 1.586 | 1.472 | 1.396 |
2.1 | Xã đặc biệt khó khăn: 01 xã Ân Nghĩa | 1 | 2.500 | 686 | 872 | 942 | 2.500 | 686 | 872 | 942 |
2.2 | Xã còn lại: 2 xã: Ân Hảo Đông, Ân Đức | 2 | 977 | 450 | 300 | 227 | 1.954 | 900 | 600 | 454 |
3 | Xã hoàn thành sau năm 2020: | 8 |
|
|
|
| 12.385 | 800 | 5.400 | 6.185 |
3.1 | Xã đặc biệt khó khăn: 03 xã Ân Sơn, Bok Tới, Đăk Mang | 3 | 2.500 | 100 | 800 | 1.600 | 7.500 | 300 | 2.400 | 4.800 |
3.2 | Xã còn lại: 5 xã: Ân Tín, Ân Hảo Tây, Ân Mỹ, Ân Tường Đông, Ân Hữu | 5 | 977 | 100 | 600 | 277 | 4.885 | 500 | 3.000 | 1.385 |
VII | Tây Sơn | 14 |
|
|
|
| 18.493 | 8.350 | 6.200 | 3.943 |
1 | Xã hoàn thành GĐ 2014 - 2015: | 4 |
|
|
|
| 7.200 | 6.300 | 900 |
|
1.1 | Xã hoàn thành năm 2014: 01 xã Bình Nghi | 1 | 1.800 | 1.800 |
|
| 1.800 | 1.800 |
|
|
1.2 | Xã còn lại: 03 xã Bình Tường, Tây An, Tây Xuân | 3 | 1.800 | 1.500 | 300 |
| 5.400 | 4.500 | 900 |
|
2 | Xã hoàn thành GĐ 2016 - 2020: 3 xã Bình Hòa, Tây Thuận, Bình Thuận | 3 | 977 | 450 | 300 | 227 | 2.931 | 1.350 | 900 | 681 |
3 | Xã hoàn thành sau năm 2020: | 7 |
|
|
|
| 8.362 | 700 | 4.400 | 3.262 |
3.1 | Xã đặc biệt khó khăn: 01 xã Vĩnh An | 1 | 2.500 | 100 | 800 | 1.600 | 2.500 | 100 | 800 | 1.600 |
3.2 | Xã còn lại: 6 xã Bình Thành, Tây Vinh, Tây Phú, Bình Tân, Tây Bình, Tây Giang | 6 | 977 | 100 | 600 | 277 | 5.862 | 600 | 3.600 | 1.662 |
VIII | An Nhơn | 10 |
|
|
|
| 12.239 | 6.550 | 3.900 | 1.789 |
1 | Xã hoàn thành GĐ 2014 - 2015: | 3 |
|
|
|
| 5.400 | 4.800 | 600 |
|
1.1 | Xã hoàn thành năm 2014: 01 xã Nhơn Lộc | 1 | 1.800 | 1.800 |
|
| 1.800 | 1.800 |
|
|
1.2 | Xã còn lại: 02 xã Nhơn Phúc, Nhơn An | 2 | 1.800 | 1.500 | 300 |
| 3.600 | 3.000 | 600 |
|
2 | Xã hoàn thành GĐ 2016 - 2020: 03 xã Nhơn Khánh, Nhơn Phong, Nhơn Thọ | 3 | 977 | 450 | 300 | 227 | 2.931 | 1.350 | 900 | 681 |
3 | Xã hoàn thành sau năm 2020: 04 xã Nhơn Mỹ, Nhơn Hậu, Nhơn Tân, Nhơn Hạnh | 4 | 977 | 100 | 600 | 277 | 3.908 | 400 | 2.400 | 1.108 |
IX | An Lão | 8 |
|
|
|
| 20.000 | 3.730 | 6.760 | 9.510 |
1 | Xã hoàn thành GĐ 2016 - 2020: | 5 |
|
|
|
| 12.500 | 3.430 | 4.360 | 4.710 |
| Xã đặc biệt khó khăn: 05 xã An Hòa, An Tân, An Trung, An Quang, An Hưng | 5 | 2.500 | 686 | 872 | 942 | 12.500 | 3.430 | 4.360 | 4.710 |
2 | Xã hoàn thành sau năm 2020: | 3 |
|
|
|
| 7.500 | 300 | 2.400 | 4.800 |
| Xã đặc biệt khó khăn: 03 xã An Toàn, An Nghĩa, An Vinh | 3 | 2.500 | 100 | 800 | 1.600 | 7.500 | 300 | 2.400 | 4.800 |
X | Vĩnh Thạnh | 8 |
|
|
|
| 20.000 | 3.730 | 6.760 | 9.510 |
1 | Xã hoàn thành GĐ 2016 - 2020: | 5 |
|
|
|
| 12.500 | 3.430 | 4.360 | 4.710 |
| Xã đặc biệt khó khăn: 05 xã Vĩnh Quang, Vĩnh Thuận, Vĩnh Hảo, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Thịnh | 5 | 2.500 | 686 | 872 | 942 | 12.500 | 3.430 | 4.360 | 4.710 |
2 | Xã hoàn thành sau năm 2020: | 3 |
|
|
|
| 7.500 | 300 | 2.400 | 4.800 |
| Xã đặc biệt khó khăn: 03 xã Vĩnh Hòa, Vĩnh Sơn, Vĩnh Kim | 3 | 2.500 | 100 | 800 | 1.600 | 7.500 | 300 | 2.400 | 4.800 |
XI | Vân Canh | 6 |
|
|
|
| 15.000 | 3.530 | 5.160 | 6.310 |
1 | Xã hoàn thành GĐ 2016 - 2020: | 5 |
|
|
|
| 12.500 | 3.430 | 4.360 | 4.710 |
| Xã đặc biệt khó khăn: 05 xã Canh Vinh, Canh Thuận, Canh Hòa, Canh Hiển, Canh Hiệp | 5 | 2.500 | 686 | 872 | 942 | 12.500 | 3.430 | 4.360 | 4.710 |
2 | Xã hoàn thành sau năm 2020: | 1 |
|
|
|
| 2.500 | 100 | 800 | 1.600 |
| Xã đặc biệt khó khăn: 01 xã Canh Liên | 1 | 2.500 | 100 | 800 | 1.600 | 2.500 | 100 | 800 | 1.600 |
PHỤ LỤC 04
DANH MỤC PHÂN KHAI NGUỒN VỐN QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ NĂM 2013, 2014 VÀ NGUỒN VỐN HỖ TRỢ KHẮC PHỤC BÃO LỤT NĂM 2013 (TỪ NGUỒN QUỸ BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ TRUNG ƯƠNG)
ĐVT: Triệu đồng
TT | Hạng mục, nguồn vốn | Dự kiến TMĐT xây dựng | KH phân bổ nguồn vốn Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương | Ghi chú |
|
| |||||
I | Vốn Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương chuyển cho địa phương năm 2013 |
|
|
|
|
1 | Sửa chữa tuyến ĐT.639 (Nhơn Hội - Tam Quan; Km35-Km37+700, Km48-Km50+200, xã Mỹ Thành huyện Phù Mỹ) | 14.200 | 6.000 | Mặt đường BTN bị hư hỏng hoàn toàn, nền đường bị biến dạng |
|
2 | Sửa chữa tuyến ĐT.631 (Diêm Tiêu - Tân Thạnh; Km1+00-Km3+500) | 9.800 | 3.230 | Mặt đường BTN bị lún, nứt, hư hỏng nhiều vị trí |
|
3 | Sửa chữa tuyến ĐT.636 (Đập Đá - Phước Thắng; Km0-Km11) | 25.000 | 4.000 | Mặt đường BTN hư hỏng, bong bật, tạo nhiều ổ gà, ổ voi |
|
4 | Cầu Huỳnh Mai - tuyến ĐT.640 (Ông Đô - Cát Tiến) | 10.000 | 3.161 | Tràn cũ hẹp, mặt tràn hư hỏng nặng |
|
5 | Sửa chữa tuyến ĐT.636B (Gò Bồi - Lai Nghi) | 11.000 | 4.000 | Đường BTXM rộng 3,0m bị xói lở, bị lũ cuốn trôi nhiều đoạn |
|
Tổng cộng | 70.000 | 20.391 |
|
| |
II | Hoạt động Quỹ Bảo trì đường bộ địa phương | 770 | 770 |
|
|
1 | Chi cho phụ cấp kiêm nhiệm và hoạt động văn phòng Quỹ năm 2013 | 287 | 287 | Theo Quyết định 3756/QĐ-UBND ngày 10/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 | Chi cho phụ cấp kiêm nhiệm và hoạt động văn phòng Quỹ năm 2014 | 483 | 483 |
|
|
III | Vốn khắc phục hậu quả lũ lụt năm 2013 (hỗ trợ từ Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương) |
| 20.000 |
|
|
A | Đảm bảo giao thông bước 1 | 7.200 | 7.200 |
|
|
1 | Khắc phục hậu quả lũ lụt các tuyến đường tỉnh | 7.200 | 7.200 | Đảm bảo giao thông bước 1 |
|
B | Sửa chữa các tuyến đường tỉnh | 33.500 | 12.800 |
|
|
1 | Sửa chữa tuyến đường ĐT.631 (Km7+500-Km9+00) | 5.500 | 2.800 | Mặt đường BTN bị hư hỏng nhiều vị trí, có chỗ bị biến dạng. |
|
2 | Sửa chữa tuyến đường ĐT.640 (Ông Đô - Cát Tiến) | 28.000 | 10.000 | Đường nhỏ hẹp, hư hỏng mặt đường |
|
Tổng cộng | 40.700 | 20.000 |
|
| |
IV | Vốn Quỹ Bảo trì đường bộ Trung ương chuyển cho địa phương năm 2014 để chi hoạt động thường xuyên cho các trạm kiểm soát tải trọng xe | 1.000 | 1.000 |
|
|
Tổng cộng | 112.470 | 42.161 |
|
|