Nghị quyết số 66/2014/NQ-HĐND ngày 09/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 66/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Ngày ban hành: 09-07-2014
- Ngày có hiệu lực: 19-07-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Ngày hết hiệu lực: 00/00/0000
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 66/2014/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 09 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY ĐỊNH PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 142/BC-HĐND ngày 06 tháng 7 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh tán thành Tờ trình số 61/TTr-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung quy định phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất mới hoặc được phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất, nhằm hỗ trợ thêm chi phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ở những nơi chưa có bản đồ địa chính có tọa độ.
3. Mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
Thực hiện theo biểu mức thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính ban hành kèm theo Nghị quyết này.
4. Chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đo đạc, lập bản đồ địa chính
a) Cơ quan thu phí được trích để lại 90% trên tổng số phí thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để trang trải chi phí thực hiện cho việc thu phí, phần còn lại 10% nộp vào ngân sách nhà nước theo phân cấp quản lý ngân sách.
b) Tổ chức, cơ quan hoặc đơn vị được ủy quyền thu phí phải niêm yết và công khai mức thu áp dụng thống nhất tại quầy thu ngân, nơi trực tiếp thu phí.
Điều 2. Thời gian thực hiện
Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh; đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và quyết toán đúng quy định.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang Khóa VIII, Kỳ họp thứ 12 thông qua và bãi bỏ nội dung thu phí đo đạc, lập bản đồ địa chính của Biểu mức thu các khoản phí kèm theo Nghị quyết số 12/2007/NQ-HĐND ngày 11 tháng 01 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh ban hành danh mục phí trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
| CHỦ TỊCH |
BIỂU MỨC THU PHÍ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 66/2014/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | Phụ ghi |
1 | Đối với hộ gia đình, cá nhân |
|
|
|
a | Đất tại khu vực nông thôn và đất nông nghiệp tại khu vực đô thị |
|
|
|
| - Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100m2 | Đồng/m2 | 1.500 |
|
| - Diện tích từ trên 100m2 đến 300m2 (mỗi m2 tăng thêm) | Đồng/m2 | 1.200 |
|
| - Diện tích từ trên 300m2 đến 500m2 (mỗi m2 tăng thêm) | Đồng/m2 | 800 |
|
| - Diện tích từ trên 500m2 đến 1.000m2 (mỗi m2 tăng thêm) | Đồng/m2 | 300 |
|
| - Diện tích từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 (mỗi m2 tăng thêm) | Đồng/m2 | 60 |
|
| - Diện tích từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm) | Đồng/m2 | 30 |
|
| - Diện tích từ trên 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm) | Đồng/m2 | 20 |
|
b | Đất tại khu vực đô thị (trừ đất nông nghiệp) |
|
|
|
| - Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 100m2 | Đồng/m2 | 1.500 |
|
| - Diện tích từ trên 100m2 đến 300m2 (mỗi m2 tăng thêm) | Đồng/m2 | 1.400 |
|
| - Diện tích từ trên 300m2 đến 500m2 (mỗi m2 tăng thêm) | Đồng/m2 | 1.000 |
|
| - Diện tích từ trên 500m2 đến 1.000m2 (mỗi m2 tăng thêm) | Đồng/m2 | 400 |
|
| - Diện tích từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 (mỗi m2 tăng thêm) | Đồng/m2 | 100 |
|
| - Diện tích từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm) | Đồng/m2 | 50 |
|
| - Diện tích từ trên 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm) | Đồng/m2 | 40 |
|
2 | Đối với tổ chức |
|
|
|
| - Diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 1.000m2 | Đồng/m2 | 1.500 |
|
| - Diện tích từ trên 1.000m2 đến 3.000m2 (mỗi m2 tăng thêm) | Đồng/m2 | 600 |
|
| - Diện tích từ trên 3.000m2 đến 10.000m2 (mỗi m2 tăng thêm) | Đồng/m2 | 300 |
|
| - Diện tích từ trên 10.000m2 đến 100.000m2 (mỗi m2 tăng thêm) | Đồng/m2 | 50 |
|
| - Diện tích từ trên 100.000m2 trở lên (mỗi m2 tăng thêm) | Đồng/m2 | 25 |
|