cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 02/2014/NQ-HĐND ngày 09/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 02/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
  • Ngày ban hành: 09-07-2014
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2015
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 01-10-2015
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 07-03-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 796 ngày (2 năm 2 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 07-03-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 07-03-2017, Nghị quyết số 02/2014/NQ-HĐND ngày 09/07/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa Về mức thu, quản lý và sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ do Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành từ tháng 7 năm 2011 đến tháng 3 năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2014/NQ-HĐND

Nha Trang, ngày 09 tháng 7 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THOÁT NƯỚC ĐÔ THỊ VÀ PHÍ VỆ SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21 tháng 5 năm 2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị và khu công nghiệp;

Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3020/TTr-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 04/BC-HĐND ngày 12 tháng 6 năm 2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Mức thu phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh áp dụng từ năm 2015 đến năm 2018 trên địa bàn thành phố Nha Trang như sau:

1. Phí thoát nước đô thị

a) Đối tượng thu phí: Các hộ gia đình, cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, cơ quan hành chính sự nghiệp, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, các đơn vị an ninh, quốc phòng có sử dụng nước sạch do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa cung cấp; cơ sở sản xuất công nghiệp có kết nối với hệ thống thoát nước tập trung của thành phố;

b) Đối tượng không thu phí: Hộ gia đình sử dụng hệ thống cấp nước sạch ở các xã thuộc thành phố; hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch; các cơ sở sản xuất công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải riêng chưa đấu nối vào hệ thống thoát nước tập trung của thành phố;

c) Đối tượng miễn thu phí: Hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo;

d) Mức thu phí và lộ trình thu phí:

Đơn vị: đồng/m3 nước sạch

TT

Đối tượng thu phí

Mức thu phí

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

Năm 2018

1

Hộ gia đình

1.600

1.760

1.950

2.150

2

Cơ quan hành chính, sự nghiệp...

2.700

2.970

3.270

3.600

3

Cơ sở sản xuất công nghiệp có kết nối với hệ thống thoát nước tập trung của thành phố

3.140

3.450

3.800

4.180

4

Cơ sở kinh doanh, dịch vụ

3.410

3.750

4.130

4.550

2. Phí vệ sinh

a) Đối tượng chịu phí: Hộ gia đình (bao gồm cả thường trú và tạm trú), hộ kinh doanh, buôn bán, khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, cơ quan hành chính, sự nghiệp, văn phòng làm việc của các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, văn phòng làm việc của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất thuộc các thành phần kinh tế, bến cảng, siêu thị, các đơn vị an ninh, quốc phòng,... có rác thải sinh hoạt;

b) Đối tượng miễn thu phí: Hộ gia đình thuộc diện hộ nghèo;

c) Mức thu và lộ trình thu phí:

TT

Đối tượng thu phí

Đơn vị tính

Mức thu phí

Năm
2015

Năm
2016

Năm
2017

Năm
2018

1

Hộ gia đình có công nhân đến tận nơi lấy rác

 

 

 

 

 

a

Hộ gia đình có từ 1 đến 4 người

Đồng/hộ/
tháng

31.000

34.000

37.000

41.000

b

Hộ gia đình có 5 người trở lên

Đồng/hộ/
tháng

44.000

48.000

53.000

58.000

2

Hộ gia đình không có công nhân đến tận nơi lấy rác

 

 

 

 

 

a

Hộ gia đình có từ 1 đến 4 người

Đồng/hộ/
tháng

19.000

21.000

23.000

25.000

b

Hộ gia đình có 5 người trở lên

Đồng/hộ/ tháng

28.000

31.000

34.000

37.000

3

Hộ gia đình trên đảo có công nhân đến tận nơi lấy rác

 

 

 

 

 

a

Hộ gia đình có từ 1 đến 4 người

Đồng/hộ/ tháng

18.000

20.000

22.000

24.000

b

Hộ gia đình có 5 người trở lên

Đồng/hộ /tháng

23.000

25.000

28.000

31.000

4

Hộ gia đình trên đảo không có công nhân đến tận nơi lấy rác

 

 

 

 

 

a

Hộ gia đình có từ 1 đến 4 người

Đồng/hộ/ tháng

11.000

12.000

13.000

14.000

b

Hộ gia đình có 5 người trở lên

Đồng/hộ/ tháng

15.000

17.000

19.000

21.000

5

Cá nhân thuê nhà để ở, học sinh, sinh viên ở khu nội trú, ký túc xá

 

 

 

 

 

a

Nếu có công nhân đến tận nơi lấy rác

Đồng/người/tháng

9.000

10.000

11.000

12.000

b

Nếu không có công nhân đến tận nơi lấy rác

Đồng/người/tháng

8.000

9.000

10.000

11.000

6

Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ (hộ kinh doanh chưa đóng thuế môn bài, có mức thuế môn bài bậc 4, 5, 6, )

 

 

 

 

 

a

Buôn bán nhỏ hàng ăn uống (chưa quản lý thu thuế môn bài)

Đồng/hộ/ tháng

31.000

34.000

37.000

41.000

b

Hộ kinh doanh hàng ăn uống có đóng thuế môn bài

Đồng/hộ/ tháng

55.000

61.000

67.000

74.000

c

Hộ kinh doanh ngành hàng khác

Đồng/hộ/ tháng

31.000

34.000

37.000

41.000

d

Hộ buôn bán không có lô sạp cố định, không bán hàng ăn uống

Đồng/hộ/ tháng

15.000

17.000

19.000

21.000

7

Hộ kinh doanh trong các chợ loại 3

 

 

 

 

 

a

Hộ kinh doanh hàng ăn uống

Đồng/hộ/ tháng

21.000

23.000

25.000

28.000

b

Hộ kinh doanh ngành hàng khác

Đồng/hộ/ tháng

15.000

17.000

19.000

21.000

c

Hộ buôn bán không có lô sạp cố định, không phải bán hàng ăn uống

Đồng/hộ/ tháng

11.000

12.000

13.000

14.000

8

Hộ kinh doanh trong các chợ loại 1, 2

 

 

 

 

 

a

Hộ kinh doanh ăn uống, rau củ quả chưa qua chế biến, thực phẩm tươi sống, hải sản

Đồng/hộ/ tháng

31.000

34.000

37.000

41.000

b

Hộ kinh doanh ngành hàng khác

Đồng/hộ/ tháng

21.000

23.000

25.000

28.000

9

Các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể, các tổ chức xã hội, nghề nghiệp, văn phòng làm việc của các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, viện nghiên cứu

Đồng/cơ quan/tháng

73.000

80.000

88.000

97.000

10

Cửa hàng, kho hàng, trụ sở giao dịch của các doanh nghiệp, công ty thuộc các thành phần kinh tế

Đồng/cửa hàng/tháng

370.000

407.000

448.000

493.000

11

Hộ kinh doanh buôn bán lớn (hộ kinh doanh có mức thuế môn bài bậc 1, 2, 3)

 

 

 

 

 

a

Hộ kinh doanh hàng ăn uống

Đồng/hộ/ tháng

370.000

407.000

448.000

493.000

b

Hộ kinh doanh ngành hàng khác

Đồng/hộ/ tháng

151.000

166.000

183.000

201.000

12

Khách sạn không kinh doanh ăn uống

 

 

 

 

 

a

Có dưới 10 phòng

Đồng/khách sạn/tháng

111.000

122.000

134.000

147.000

b

Có từ 10 phòng đến dưới 20 phòng

Đồng/khách sạn/tháng

183.000

201.000

221.000

243.000

c

Có từ 20 phòng đến dưới 30 phòng

Đồng/khách sạn/tháng

288.000

317.000

349.000

384.000

d

Có từ 30 phòng trở lên

Đồng/khách sạn/tháng

370.000

407.000

448.000

493.000

13

Khách sạn có kinh doanh ăn uống

 

 

 

 

 

a

Có dưới 20 phòng

Đồng/khách sạn/tháng

370.000

407.000

448.000

493.000

b

Có trên 20 phòng và khối lượng rác nhỏ hơn 2 tấn/tháng

Đồng/khách sạn/tháng

722.000

794.000

873.000

960.000

c

Khối lượng rác từ 2 tấn/tháng trở lên

Đồng/tấn rác

441.000

485.000

534.000

587.000

14

Cơ sở kinh doanh ăn uống thuộc các doanh nghiệp

 

 

 

 

 

a

Nhà hàng kinh doanh ăn uống

Đồng/nhà hàng/tháng

722.000

794.000

873.000

960.000

b

Nếu có điều kiện cân đo khối lượng

Đồng/tấn rác

441.000

485.000

534.000

587.000

15

Các đơn vị lực lượng vũ trang, trường học, mẫu giáo, nhà trẻ, mầm non

 

 

 

 

 

a

Lượng rác thải nhỏ hơn 250 kg/tháng

Đồng/cơ sở
/tháng

81.000

89.000

98.000

108.000

b

Lượng rác thải từ 250 kg/tháng đến dưới 500 kg/tháng

Đồng/cơ sở
/tháng

164.000

180.000

198.000

218.000

c

Lượng rác thải từ 500 kg/tháng trở lên

Đồng/tấn rác

339.000

373.000

410.000

451.000

16

Các nhà máy, bệnh viện, chợ, siêu thị, nhà ga, bến cảng, bến tàu, bến xe, các cơ sở sản xuất thuộc các thành phần kinh tế (không bao gồm các cơ sở chế biến thủy sản, cơ sở giết mổ gia súc, cơ sở sản xuất hóa chất)

Đồng/tấn rác

339.000

373.000

410.000

451.000

17

Các cơ sở chế biến thủy sản, cơ sở giết mổ gia súc, cơ sở sản xuất hóa chất, các công trình xây dựng và các đơn vị tổ chức hội chợ trên địa bàn

Đồng/tấn rác

441.000

485.000

534.000

587.000

Điều 2. Chế độ quản lý, sử dụng phí thoát nước đô thị và phí vệ sinh

1. Quản lý, sử dụng phí thoát nước đô thị

a) Đơn vị thu phí là Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa. Hàng tháng, Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa căn cứ số lượng nước sạch mà các hộ gia đình và các cơ quan, đơn vị,…đã tiêu thụ, khi thu tiền bán nước sạch đồng thời thu tiền phí thoát nước;

b) Chứng từ thu phí thoát nước: Sử dụng hoá đơn bán hàng của Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa và thực hiện thanh toán, quyết toán theo quy định hiện hành;

c) Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa được trích để lại 7,5% trên tổng số tiền phí thu được để chi cho việc thu phí. Số còn lại 92,5% được để lại cho ngân sách thành phố Nha Trang dùng để chi phí quản lý bảo dưỡng, vận hành, duy tu, nạo vét và tích lũy khấu hao thiết bị đối với các hệ thống được đầu tư trong dự án;

d) Hàng tháng sau khi trích tỷ lệ để lại, Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa có nghĩa vụ nộp đầy đủ, kịp thời số tiền phí thu được vào ngân sách thành phố Nha Trang;

đ) Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang quản lý thu, chi và quyết toán tiền phí thoát nước đô thị theo quy định tại Nghị định số 88/2007/NĐ-CP của Chính phủ và Luật Ngân sách Nhà nước.

2. Quản lý và sử dụng phí vệ sinh

a) Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang quyết định giao nhiệm vụ thu phí vệ sinh cho đơn vị cụ thể theo tình hình thực tế;

b) Phí vệ sinh được để lại cho đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí 100% số thu và được quản lý, sử dụng như sau:

- Chi bồi dưỡng trực tiếp cho người đi thu phí: 10% số thu;

- Số còn lại 90% dùng để bù đắp chi phí đầu tư cho hoạt động thu gom và vận chuyển rác thải.

c) Chứng từ thu phí vệ sinh do đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí phát hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày 31 tháng 12 năm 2018 và thay thế Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và phí vệ sinh phục vụ cho dự án cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.

3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 8 thông qua./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần An Khánh