Nghị quyết số 06/2014/NQ-HĐND ngày 29/04/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu văn bản: 06/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Ngày ban hành: 29-04-2014
- Ngày có hiệu lực: 05-05-2014
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 20-07-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-01-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1730 ngày (4 năm 9 tháng 0 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 29-01-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2014/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 29 tháng 4 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ THÔN, TỔ DÂN PHỐ, TỔ NHÂN DÂN, TIỂU KHU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA VIII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ THÁNG 4 NĂM 2014
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số: 38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về Ban Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị định số: 73/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Công an xã;
Căn cứ Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số: 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số: 29/2013/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số: 75/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản;
Sau khi xem xét Tờ trình số: 09/TTr-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra số: 04/BC-HĐND ngày 01 tháng 4 năm 2014 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu (sau đây gọi chung là thôn, tổ dân phố) như sau:
1. Chức danh, số lượng và mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã:
a) Chức danh:
- Đối với các xã, thị trấn: 17 chức danh.
- Đối với các phường: 18 chức danh.
Cụ thể như sau:
Phó Trưởng Công an (đối với xã, thị trấn); Trưởng ban; Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố (đối với các phường); Phó Chỉ huy trưởng Quân sự; Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ; Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Người làm công tác Tổ chức Đảng ủy; Người làm công tác Kiểm tra Đảng ủy; Người làm công tác Tuyên giáo Đảng ủy; Người làm công tác Dân vận Đảng ủy; Chủ tịch Hội Người cao tuổi; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Chủ tịch Hội Khuyến học; Người làm công tác Lâm nghiệp - Kế hoạch - Giao thông; Người làm công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình; Người làm công tác Đài Truyền thanh.
b) Số lượng:
- Cấp xã loại I: Được bố trí tối đa không quá 19 người;
- Cấp xã loại II: Được bố trí tối đa không quá 18 người (riêng phường bố trí không quá 19 người);
- Cấp xã loại III: Được bố trí tối đa không quá 17 người (riêng phường được bố trí không quá 19 người).
(Đối với cấp xã loại I: bố trí thêm 01 người cho chức danh Phó Trưởng Công an, 01 người cho chức danh Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc nhưng không quá 19 người; đối với cấp xã loại II: bố trí thêm 01 người cho chức danh Phó Trưởng Công an nhưng không quá 18 người).
c) Mức phụ cấp:
S T T | Chức danh | Hệ số phụ cấp hàng tháng | ||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | ||
1 | Phó Trưởng Công an | 1,08 | 1,05 | 1,04 |
2 | Phó Chỉ huy trưởng Quân sự | |||
3 | Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận tổ quốc | |||
4 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | |||
5 | Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | |||
6 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | |||
7 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | |||
8 | Người làm công tác Tổ chức Đảng ủy | 0,98 | 0,95 | 0,94 |
9 | Người làm công tác Kiểm tra Đảng ủy | |||
10 | Người làm công tác Tuyên giáo Đảng ủy | |||
11 | Người làm công tác Dân vận Đảng ủy | |||
12 | Chủ tịch Hội người Cao tuổi | |||
13 | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ | |||
14 | Chủ tịch Hội Khuyến học | |||
15 | Người làm công tác Lâm nghiệp - Kế hoạch - Giao thông | |||
16 | Người làm công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | |||
17 | Người làm công tác Đài Truyền thanh | |||
18 | Trưởng Ban Bảo vệ dân phố | 0,55 | ||
19 | Phó Trưởng Ban Bảo vệ dân phố (mỗi phường tối đa 02 người) | 0,48 |
2. Chức danh, số lượng và phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố:
a) Chức danh: Gồm 13 chức danh, cụ thể như sau:
Bí thư Chi bộ; Trưởng thôn; Công an viên (đối với thôn, bản thuộc các xã, thị trấn), Ủy viên Ban Bảo vệ dân phố (đối với các tổ dân phố thuộc phường); Thôn Đội trưởng; Trưởng Ban công tác Mặt trận; Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh; Chi hội trưởng Hội Phụ nữ; Chi hội trưởng Hội Nông dân; Bí thư Chi đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi; Chi hội trưởng Hội Khuyến học; Cộng tác viên Dân số; Nhân viên y tế.
b) Số lượng: Gồm 13 người, đối với tổ dân phố loại I thuộc các phường là 14 người (mỗi chức danh được bố trí 01 người, tổ dân phố loại I thuộc phường được bố trí 02 Ủy viên Ban Bảo vệ dân phố).
c) Mức phụ cấp:
STT | Chức danh | Mức phụ cấp | ||
1 | Bí thư Chi bộ | 0,83 | ||
2 | Trưởng thôn | Loại 1 | 0,88 | |
Loại 2 | 0,83 | |||
Loại 3 | 0,78 | |||
3 | Công an viên | 0,58 | ||
4 | Thôn đội trưởng | 0,58 | ||
5 | Trưởng ban công tác Mặt trận | 0,18 | ||
6 | Cộng tác viên Dân số | |||
7 | Chi hội trưởng Hội Cựu chiến binh | 0,16 | ||
8 | Chi hội trưởng Hội Phụ nữ | |||
9 | Chi hội trưởng Hội Nông dân | |||
10 | Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | |||
11 | Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi | 0,12 | ||
12 | Chi hội trưởng Hội khuyến học | |||
13 | Nhân viên Y tế | Các thôn thuộc xã vùng khó khăn theo Quyết định số: 30/2007/QĐ-TTg ngày 05 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn | 0,58 | |
Các thôn, tổ dân phố còn lại | 0,38 | |||
14 | Ủy viên Ban Bảo vệ dân phố | 0,27 | ||
Điều 2. Chế độ kiêm nhiệm và bảo hiểm y tế.
1. Đối tượng và mức phụ cấp kiêm nhiệm
a) Đối tượng:
Cán bộ, công chức cấp xã có thể kiêm nhiệm những chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố có thể kiêm nhiệm thêm chức danh không chuyên trách khác ở cấp xã, thôn, tổ dân phố.
b) Phụ cấp kiêm nhiệm:
Được hưởng bằng 40% phụ cấp của chức danh kiêm nhiệm. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 40% mức phụ cấp chức danh kiêm nhiệm cao nhất. Mức phụ cấp kiêm nhiệm không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
2. Chế độ bảo hiểm y tế
Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, tổ dân phố bằng 03% mức lương tối thiểu chung (trừ những trường hợp đã được hưởng chế độ bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật).
Điều 3. Kinh phí thực hiện.
Ngân sách Trung ương và ngân sách của tỉnh.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và bãi bỏ:
1. Điểm d, Khoản 2 Điều 1, Nghị quyết số: 21/2007/NQ-HĐND ngày 19 tháng 12 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và thôn, bản, tổ dân phố.
2. Nghị quyết số: 03/2008/NQ-HĐND ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định mức phụ cấp và nguồn kinh phí cho Ban Bảo vệ dân phố theo Nghị định số: 38/2006/NĐ-CP của Chính phủ;
3. Nghị quyết số: 26/2009/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản, tổ dân phố tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
4. Nghị quyết số: 25/2010/NQ-HĐND ngày 01 tháng 10 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về số lượng và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố;
5. Nghị quyết số: 23/2011/NQ-HĐND ngày 07 tháng 10 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về thông qua Đề án tổ chức xây dựng lực lượng Dân quân tự vệ tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011-2015 và chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ;
6. Nghị quyết số: 15/2012/NQ-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về quy định mức hỗ trợ kinh phí cho Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể ở thôn, bản, tổ dân phố và tương đương.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh; Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khoá VIII, kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2014./.
| CHỦ TỊCH |