Nghị quyết số 21/2013/NQ-HĐND ngày 18/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh Yên Bái năm 2014 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 21/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Ngày ban hành: 18-12-2013
- Ngày có hiệu lực: 18-12-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 30-01-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 408 ngày (1 năm 1 tháng 13 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 30-01-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2013/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 18 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHÂN BỔ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014;
Sau khi xem xét Tờ trình số 256/TTr-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, tiếp thu ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán ngân sách địa phương năm 2014 như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh 1.155.000 triệu đồng; trong đó:
a) Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 85.000 triệu đồng;
b) Thu nội địa 1.070.000 triệu đồng (bao gồm: thu tiền sử dụng đất: 120.000 triệu đồng; thu cân đối kể cả thu phạt an toàn giao thông, thu chống lậu 950.000 triệu đồng).
2. Thu ngân sách địa phương 5.649.720 triệu đồng, gồm:
a) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp 1.057.025 triệu đồng;
b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương 4.592.695 triệu đồng, trong đó: bổ sung cân đối 2.235.307 triệu đồng; bổ sung tiền lương, chế độ theo lương 1.196.904 triệu đồng; bổ sung vốn đầu tư trong nước 327.200 triệu đồng; bổ sung vốn đầu tư ngoài nước 118.000 triệu đồng; bổ sung vốn sự nghiệp 393.686 triệu đồng; bổ sung Chương trình mục tiêu quốc gia 321.598 triệu đồng.
3. Chi ngân sách địa phương: 5.649.720 triệu đồng, trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển: 785.200 triệu đồng, gồm:
- Chi đầu tư xây dựng cơ bản: 638.700 triệu đồng, trong đó: từ nguồn vốn tập trung trong nước 108.500 triệu đồng; từ nguồn thu tiền sử dụng đất 72.000 triệu đồng; từ nguồn thu xổ số kiến thiết 13.000 triệu đồng; từ nguồn vốn trong nước trung ương bổ sung có mục tiêu 327.200 triệu đồng; từ nguồn vốn nước ngoài Trung ương bổ sung có mục tiêu 118.000 triệu đồng;
- Chi trả nợ Ngân hàng phát triển vốn vay thực hiện Chương trình phát triển đường giao thông nông thôn 92.500 triệu đồng;
- Chi bổ sung Quỹ phát triển đất: 39.750 triệu đồng, trong đó: từ nguồn thu tiền sử dụng đất 36.000 triệu đồng; từ nguồn thu tiền thuê đất 3.750 triệu đồng;
- Chi cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai từ 10% thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất 13.250 triệu đồng;
- Chi hỗ trợ doanh nghiệp công ích, bổ sung vốn điều lệ các Quỹ tài chính của tỉnh 1.000 triệu đồng.
b) Chi thường xuyên: 4.425.299 triệu đồng, trong đó: chi sự nghiệp môi trường 52.604 triệu đồng; chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề 1.865.209 triệu đồng; chi sự nghiệp khoa học và công nghệ 18.762 triệu đồng; chi sự nghiệp y tế 527.728 triệu đồng.
c) Dự phòng ngân sách: 87.920 triệu đồng.
d) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 1.200 triệu đồng.
đ) Chi cải cách tiền lương năm 2014 từ 50% số tăng thu 22.003 triệu đồng.
e) Chi chương trình mục tiêu quốc gia 321.598 triệu đồng;
f) Chi bảo đảm an toàn giao thông, hoạt động chống buôn lậu, chi phản ánh qua ngân sách: 6.500 triệu đồng.
Điều 2. Phân bổ dự toán chi của ngân sách cấp tỉnh năm 2014 như sau:
1. Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách cấp tỉnh theo phân cấp 2.602.254 triệu đồng, trong đó:
a) Chi đầu tư phát triển 673.060 triệu đồng;
b) Chi thường xuyên 1.526.298 triệu đồng (chi tiết theo Phụ lục số 01);
c) Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính 1.200 triệu đồng;
d) Chi dự phòng của ngân sách cấp tỉnh 54.355 triệu đồng;
đ) Chi cải cách tiền lương năm 2014 từ 50% số tăng thu 22.003 triệu đồng.
e) Chi chương trình mục tiêu quốc gia 321.598 triệu đồng;
f) Chi bảo đảm an toàn giao thông, hoạt động chống buôn lậu: 3.740 triệu đồng.
2. Chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện, thị xã, thành phố: 2.497.840 triệu đồng, trong đó:
a) Bổ sung cân đối 1.255.148 triệu đồng (chi tiết theo Phụ lục số 02);
b) Bổ sung có mục tiêu 1.242.693 triệu đồng (chi tiết theo Phụ lục số 03).
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII - Kỳ họp thứ 9 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|