Nghị quyết số 10/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ Sửa đổi Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND về hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012-2015 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 10/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Ngày ban hành: 13-12-2013
- Ngày có hiệu lực: 21-12-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 29-07-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 951 ngày (2 năm 7 tháng 11 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 29-07-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2013/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 36/2011/NQ-HĐND NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ HỖ TRỢ CÁC CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2012 - 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 36/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4655/TTr-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ về việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung Nghị quyết số 36/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4, Mục I, Điều 1 Nghị quyết số 36/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ các chương trình sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2012 - 2015, như sau:
"4. Chương trình phát triển rừng sản xuất (hỗ trợ trồng rừng thâm canh)
- Đối tượng được hỗ trợ:
+ Các hộ, nhóm hộ gia đình có đất, thuê đất trồng rừng, thâm canh ít nhất một chu kỳ sản xuất với quy mô liền vùng từ 0,5 ha trở lên;
+ Các Ban quản lý dự án bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh, cấp huyện; Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng cấp huyện; Ban phát triển rừng xã, thôn; cán bộ khuyến lâm; đơn vị tư vấn thiết kế, lập dự toán trồng rừng; đơn vị thẩm định thiết kế, dự toán trồng rừng.
- Nội dung và định mức hỗ trợ:
+ Đối với các huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập: Mức hỗ trợ 3,7 triệu đồng/ha, trong đó: Hỗ trợ giống cây keo tai tượng hạt ngoại 2 triệu đồng/ha, hỗ trợ phân bón lót 1,7 triệu đồng/ha.
+ Đối với các huyện, thành, thị còn lại: Hỗ trợ giống cây keo tai tượng hạt ngoại với mức 2 triệu đồng/ha.
+ Hỗ trợ các chi phí gián tiếp cho dự án, cụ thể: Hỗ trợ chi phí khảo sát, thiết kế: 150.000 đồng/ha; hỗ trợ chi phí thẩm định thiết kế, dự toán: 45.000 đồng/ha; hỗ trợ chi phí khuyến lâm: Đối với 3 huyện Tân Sơn, Thanh Sơn, Yên Lập: 75.000 đồng/ha/năm. Các huyện còn lại: 40.000 đồng/ha/năm.
+ Hỗ trợ chi phí quản lý dự án: Được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) tổng vốn ngân sách hỗ trợ đầu tư cho hoạt động lâm sinh, trong đó: Ban quản lý dự án bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh 0,7%; Ban quản lý dự án bảo vệ và phát triển rừng cấp huyện 6%; Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng cấp huyện 0,8%; Ban phát triển rừng xã 1%; Ban phát triển rừng thôn 1%.
Điều 2. Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 36/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khoá XVII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2013./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |