Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Phê duyệt kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản; vốn chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 17/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Ngày ban hành: 13-12-2013
- Ngày có hiệu lực: 23-12-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-04-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 851 ngày (2 năm 4 tháng 1 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 22-04-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2013/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN; VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Sau khi xem xét Báo cáo số 131/BC-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013, dự kiến kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-KTNS ngày 08 tháng 12 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản; vốn Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2014, với tổng số tiền là: 2.925,916 tỷ đồng, cụ thể như sau:
1. Đối với vốn trái phiếu Chính phủ: 996 tỷ đồng, gồm: Giao thông 758 tỷ đồng, thuỷ lợi 96 tỷ đồng, Y tế 142 tỷ đồng.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng danh mục chi tiết báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Khi có quyết định giao vốn chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
2. Vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu: 523 tỷ đồng, thực hiện 14 chương trình, cụ thể:
a) Chương trình phát triển kinh tế xã hội các vùng: 154 tỷ đồng.
b) Chương trình giống cây trồng, vật nuôi, giống thuỷ sản: 9 tỷ đồng.
c) Chương trình phát triển hạ tầng nuôi trồng thuỷ sản: 13 tỷ đồng.
d) Chương trình củng cố, nâng cấp hệ thống đê biển, đê sông: 100 tỷ đồng.
đ) Khu neo đậu và tránh trú bão cho tàu thuyền: 23 tỷ đồng.
e) Chương trình bố trí sắp xếp dân cư nơi cần thiết: 5 tỷ đồng.
f) Hỗ trợ đầu tư khu công nghiệp: 19 tỷ đồng.
g) Hỗ trợ các trung tâm giáo dục, lao động xã hội và phục hồi chức năng cho người tâm thần, rối nhiễu tâm trí: 19 tỷ đồng.
h) Hỗ trợ đầu tư các bệnh viện tuyến tỉnh, huyện: 48 tỷ đồng.
i) Hạ tầng du lịch: 14 tỷ đồng.
j) Phát triển và bảo vệ rừng bền vững: 4 tỷ đồng.
k) Các công trình văn hoá tại địa phương có ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Đảng và Nhà nước: 5 tỷ đồng.
l) Hỗ trợ thực hiện các công trình thể thao thuộc Đề án Tổ chức Đại hội Thể thao các cấp và Đại hội Thể thao toàn quốc lần thứ VII năm 2014 (Quyết định số 670/QĐ-TTg ngày 06 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ): 40 tỷ đồng.
m) Các dự án cấp bách khác của địa phương: 70 tỷ đồng.
Khi có Quyết định giao vốn chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
3. Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 107,886 tỷ đồng (bao gồm: vốn đầu tư phát triển: 18,57 tỷ đồng, vốn sự nghiệp: 89,316 tỷ đồng, chưa bao gồm vốn ODA Chương trình mục tiêu nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn: 4,53 tỷ đồng). Khi có Quyết định giao vốn chính thức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ cho đầu tư xây dựng nông thôn mới: Khi có quyết định giao vốn chính thức, giao Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến phân bổ, thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định danh mục phân bổ chi tiết, triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
4. Vốn ODA: 74,53 tỷ đồng (Bao gồm cả vốn ODA Chương trình mục tiêu nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn: 4,53 tỷ đồng)
5. Vốn cân đối ngân sách địa phương quản lý: 1.094,5 tỷ đồng, trong đó:
a) Vốn cân đối ngân sách tỉnh: 589,5 tỷ đồng, phân bổ cụ thể như sau:
- Sửa chữa lớn: 5 tỷ đồng.
- Trả nợ vốn vay (tín dụng ưu đãi, Kho bạc Nhà nước): 136,579 tỷ đồng.
- Hỗ trợ xây dựng nông thôn mới: 30 tỷ đồng.
- Giải phóng mặt bằng dự án đầu tư xây dựng khu Trung tâm y tế tỉnh : 61,2 tỷ đồng.
- Bố trí dự án trọng điểm của tỉnh (Dự án Quảng trường Thái Bình xây dựng Tượng đài Bác Hồ với nông dân): 42 tỷ đồng.
- Đối ứng các dự án hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, trái phiếu Chính phủ: 51,4 tỷ đồng.
- Thanh toán các công trình hoàn thành: 54,16 tỷ đồng.
- Các dự án chuyển tiếp: 195,761 tỷ đồng.
- Bố trí một số công trình cấp thiết: 13,4 tỷ đồng.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp công ích: 3 tỷ đồng.
c) Vốn tăng cường cơ sở vật chất trường lớp học: 52 tỷ đồng hỗ trợ đầu tư xây dựng các trường mầm non thuộc các xã khó khăn.
d) Vốn thu từ tiền sử dụng đất: 450 tỷ đồng. Trong đó: 10% (45 tỷ đồng) thực hiện nhiệm vụ quy hoạch sử dụng đất; 90% (405 tỷ đồng) thực hiện theo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh, trong đó 10% điều tiết về ngân sách tỉnh phân bổ cho các dự án đã tạm ứng từ Quỹ phát triển đất, thu hồi ứng về Quỹ để sử dụng tạm ứng giải phóng mặt bằng các công trình trọng điểm của tỉnh và các dự án được ngân sách Trung ương đầu tư phải đối ứng giải phóng mặt bằng.
đ) Để xử lý nợ xây dựng cơ bản theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ, giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ kết quả thu ngân sách năm 2013, sử dụng các nguồn tăng thu, các khoản thu hồi và tiết kiệm theo Chỉ thị 09/CT-TTg ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ và nguồn Bộ Tài chính bổ sung để thanh toán các dự án đã hoàn thành có quyết toán và thu hồi tạm ứng ngân sách tỉnh cho các dự án cấp bách.
6. Vốn xổ số kiến thiết: 30 tỷ đồng.
Đầu tư hoàn thành các trạm y tế xuống cấp theo chủ trương của Tỉnh ủy và Quyết định số 363/QĐ-UBND ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hỗ trợ xây dựng trạm y tế, trường mầm non các xã khó khăn, xuống cấp nghiêm trọng.
7. Vốn vay Kho bạc nhà nước: 100 tỷ đồng, phân bổ cho Chương trình nâng cấp đê biển theo Kế hoạch 68/KH-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể: thanh toán tạm ứng là 60 tỷ đồng và thanh toán nợ là 40 tỷ đồng.
8. Vốn vay tín dụng ưu đãi: Tập trung cho các công trình còn nợ đọng xây dựng cơ bản và các dự án chuyển tiếp sử dụng vốn vay tín dụng ưu đãi năm 2013 và một số dự án trọng điểm của tỉnh. Danh mục phân bổ chi tiết Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, triển khai thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
9. Bố trí vốn dự phòng ngân sách cho các công trình xử lý khẩn cấp, phòng chống lụt bão.
(Có các danh mục chi tiết kèm theo)
10. Vốn hỗ trợ xây dựng nông thôn mới: Ngoài mức vốn bố trí tại Điểm a, Khoản 5, Điều 1 Nghị quyết này, bổ sung từ nguồn tiết kiệm 10% chi thường xuyên theo Quyết định số 717/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh và mua xi măng chậm trả theo chủ trương của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Trong quá trình tổ chức thực hiện, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện điều hành linh hoạt tạm ứng nguồn vốn ngân sách tỉnh nhằm phát huy hiệu quả vốn ngân sách, kịp thời triển khai các dự án trọng điểm, cấp bách và giảm lãi suất mua xi măng chậm trả hỗ trợ xây dựng nông thôn mới.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XV, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2013./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC SỐ 01:
DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2013 /NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Kế hoạch vốn năm 2014 | Chủ đầu tư |
|
| ||||
| TỔNG CỘNG | 592,500 |
|
|
I | HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP CÔNG ÍCH | 3,000 |
|
|
1 | Lò đốt rác 4 tấn/h - Nhà máy xử lý rác thành phố Thái Bình (thu hồi ứng) | 3,000 | Công ty TNHH MTV Môi trường và công trình đô thị Thái Bình |
|
II | SỬA CHỮA LỚN | 5,000 |
|
|
III | TRẢ VAY TÍN DỤNG VÀ KHO BẠC | 136,579 |
|
|
a | Trả nợ vay kho bạc nhà nước | 70,000 |
|
|
1 | Đường Đồng Châu, Tiền Hải | 40,000 | Sở Giao thông Vận tải |
|
2 | Tuyến đường từ quốc lộ 39 đi phà Cồn Nhất (đoạn từ QL 39 đến Trà Giang) | 30,000 | Sở Giao thông Vận tải |
|
b | Trả nợ vay tín dụng ưu đãi | 66,579 |
|
|
IV | XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI | 30,000 |
|
|
V | GIẢI PHOÁNG MẶT BẰNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHU TRUNG TÂM Y TẾ (Thu hồi vốn ứng Quỹ phát triển đất) | 61,200 |
|
|
VI | ĐỐI ỨNG CÁC DỰ ÁN TRUNG ƯƠNG, TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ, XỬ LÝ NƯỚC THẢI CÁC BỆNH VIỆN | 51,400 |
|
|
a | Đối ứng các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ | 11,500 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp Bệnnh viện đa khoa Thái Thuỵ | 1,500 | Bệnh viện đa khoa Thái Thuỵ |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa Quỳnh Phụ | 1,500 | Bệnh viện đa khoa Quỳnh Phụ |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa Phụ Dực, huyện Quỳnh Phụ | 1,500 | Bệnh viện đa khoa Phụ Dực |
|
4 | Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa Vũ Thư | 2,000 | Bệnh viện đa khoa Vũ Thư |
|
5 | DA cải tạo, nâng cấp và mở rộng Bệnh viện đa khoa Hưng Hà (hạng mục xây lắp toàn bộ phần móng và đơn nguyên 2 nhà quản trị hành chính khoa dược) | 3,000 | Bệnh viện đa khoa Hưng Hà |
|
6 | Cụm nhà ở sinh viên tại thành phố Thái Bình | 2,000 | Sở Xây dựng |
|
b | Đối ứng các dự án sử dụng vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu | 39,900 |
|
|
1 | Cầu Vũ Phúc | 1,700 | UBND Thành phố |
|
2 | Đường Song Lập từ ngã tư Quán đến cầu Nhất | 3,000 | UBND huyện Vũ Thư |
|
3 | Bệnh viện Phụ sản | 7,000 | Bệnh viện Phụ Sản |
|
4 | Đền thờ liệt sỹ, tỉnh Thái Bình - Hạng mục: Ngoại cảnh, kè hồ, nhà bảo vệ, cổng chính, nhà văn bia | 2,000 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
5 | Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng Thái Bình | 3000 | Bệnh viện Điều dưỡng và Phục hồi chức năng |
|
6 | Trung tâm 05-06 | 2,000 | Trung tâm chữa bệnh giáo dục lao động tỉnh Thái Bình |
|
7 | Đối ứng dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng đặc biệt khó khăn tại xã Thuỵ Lương, huyện Thái Thụy; Dự án hạ tầng đặc biệt khó khăn để ổn định dân cư giảm nhẹ thiên tai tại tỉnh Thái Bình | 2000 | Chi cục Phát triển nông thôn |
|
8 | Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Hưng Nhân | 1,200 | Sở Y tế |
|
9 | Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Thái Ninh | 2,000 | Sở Y tế |
|
10 | Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Tiền Hải | 2,500 | Sở Y tế |
|
11 | Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Thành phố | 1,500 | Sở Y tế |
|
12 | Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Nam Tiền Hải | 1,500 | Sở Y tế |
|
13 | Hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Hưng Hà | 2,000 | Sở Y tế |
|
14 | Dự án xây dựng và trang thiết bị hệ thống xử lý chất thải lỏng y tế Bệnh viện đa khoa Kiến Xương | 2,000 | Sở Y tế |
|
15 | Dự án xử lý nước thải - Bệnh viện y học cổ truyền Thái Bình | 1,500 | Bệnh viện Y học cổ truyền |
|
16 | Dự án xây dựng và trang thiết bị hệ thống xử lý chất thải lỏng y tế Bệnh viện đa khoa Đông Hưng | 1,000 | Sở Y tế |
|
17 | Dự án xây dựng và trang thiết bị hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Vũ Thư | 1,000 | Bệnh viện đa khoa Vũ Thư |
|
18 | Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khu lưu giữ chất thải Bệnh viện Phụ sản | 2,000 | Bệnh viện Phụ Sản |
|
19 | Dự án xây dựng và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa huyện Thái Thuỵ | 1,000 | Sở Y tế |
|
VII | DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM | 42,000 |
|
|
1 | Dự án Quảng trường Thái Bình xây dựng Tượng đài Bác Hồ với nông dân | 42,000 | UBND thành phố Thái Bình |
|
+ | Đào đắp, san lấp mặt bằng | 22,000 |
|
|
+ | Xây dựng hạ tầng | 20,000 |
|
|
VIII | CÔNG TRÌNH HOÀN THÀNH | 54,160 |
|
|
a | Giao thông - công nghiệp | 27,530 |
|
|
1 | Đường trục xã Thụy Quỳnh nối đường ĐH93 lên đê biển số 8, huyện Thái Thụy | 1,000 | UBND huyện Thái Thuỵ |
|
2 | Nâng cấp đường 220C từ dốc Từ Châu đến Cầu Thẫm, Vũ Thư | 4,500 | Sở Giao thông Vận tải |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường vào UBND xã Thái Thọ (ĐH93C), huyện Thái Thụy | 1,000 | UBND huyện Thái Thuỵ |
|
4 | Đường trục xã, tường bao nghĩa trang xã Tân Lập, huyện Vũ Thư | 1,500 | UBND huyện Vũ Thư |
|
5 | Cải tạo, nâng cấp đường số 7 từ xã Quang Trung, huyện Kiến Xương đi xã Bắc Hải, huyện Tiền Hải | 2,000 | UBND huyện Kiến Xương |
|
6 | Đường cứu hộ, cứu nạn phòng chống lụt bão nối đường ĐT.461 (ngã ba cống Cái) lên đê biển số 8 (cống Cháy), xã Thụy Tân, huyện Thái Thụy | 4,000 | UBND huyện Thái Thuỵ |
|
7 | Cải tạo, nâng cấp đường từ đường 221A đến đường đê 5, xã Nam Thịnh, huyện Tiền Hải (đường đê 5 từ cống Khổng xã Nam Hưng đến xã Nam Thịnh kéo dài) | 1,500 | UBND huyện Tiền Hải |
|
8 | Đường 219, đoạn từ xã Thanh Tân đi xã Bình Nguyên, huyện Kiến Xương (giai đoạn 1: Đoạn từ UBND xã Thanh Tân đến địa phận xã Bình Nguyên) | 2,500 | UBND huyện Kiến Xương |
|
9 | Đường trục xã Thái Hồng đến cống Trà Linh (đoạn từ đường ĐH.88 lên cống Trà Linh và đoạn từ Miếu Đông đến đường ĐT.459), huyện Thái Thụy | 4,000 | UBND huyện Thái Thuỵ |
|
10 | Đường Vũ Trung - Vũ Hòa, huyện Kiến Xương (giai đoạn 2 từ ngã ba vào đình Cả đến cầu Vũ Hoà tại Km1+764,7) | 2,000 | UBND huyện Kiến Xương |
|
11 | Đường 8B, huyện Tiền Hải | 1,000 | UBND huyện Tiền Hải |
|
12 | Cầu Nguyễn, huyện Đông Hưng | 2,530 | UBND huyện Đông Hưng |
|
b | Giáo dục - đào tạo | 17,130 |
|
|
1 | Nhà học và phục vụ học tập Trường THPT Lý Bôn | 2,500 | Trường THPT Lý Bôn |
|
2 | Nhà học lý thuyết Trường trung cấp xây dựng | 2,500 | Trường Trung cấp xây dựng Thái Bình |
|
3 | Nhà hiệu bộ Trường THPT Đông Tiền Hải | 2,000 | Trường THPT Đông Tiền Hải |
|
4 | Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề thành phố | 2,500 | Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề thành phố |
|
5 | Nhà hiệu bộ - Trường THPT Quỳnh Côi | 2,000 | Trường THPT Quỳnh Côi |
|
6 | Nhà học, thực hành - Trung tâm dạy nghề, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Thái Bình | 239 | Tỉnh hội phụ nữ |
|
7 | Nhà học 6 phòng, nhà hiệu bộ và hệ thống công trình phụ trợ, trường THPT Tiên Hưng, huyện Đông Hưng | 2,500 | Trường THPT Tiên Hưng |
|
8 | Cải tạo, nâng cấp và mở rộng Trường cao đẳng Kinh tế kỹ thuật (nay là Trường đại học Thái Bình) | 2,891 | Trường đại học Thái Bình |
|
c | Văn hoá - Lao động - Du lịch - Thương mại | 6,000 |
|
|
1 | Nhà nghỉ 20 phòng phục vụ người có công Trung tâm Điều dưỡng Người có công Thái Bình | 2,000 | Trung tâm Điều dưỡng người có công Thái Bình |
|
2 | Hạ tầng di tích lịch sử chùa Lạng | 1,500 | UBND huyện Vũ Thư |
|
3 | Hỗ trợ xây dựng Di tích lịch sử cách mạng Trường Vỵ Sỹ, xã Chí Hoà, huyện Hưng Hà | 2,500 | UBND huyện Hưng Hà |
|
d | Quản lý nhà nước | 2,000 |
|
|
1 | Trụ sở Tỉnh đoàn thanh niên | 2,000 | Tỉnh đoàn thanh niên |
|
e | An ninh - Quốc phòng | 1,500 |
|
|
1 | 02 hầm chỉ huy nguyên khối tại huyện Vũ Thư | 1,500 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
IX | CÔNG TRÌNH CHUYỂN TIẾP | 195,761 |
|
|
a | Nông nghiệp, thuỷ lợi | 2,000 |
|
|
1 | Thủy sản giống Đông Minh (đường bờ kênh T2) | 2,000 | UBND huyện Tiền Hải |
|
b | Giao thông - công nghiệp | 34,900 |
|
|
1 | Nâng cấp, cải tạo tuyến đường cứu hộ, cứu nạn ĐH.91 từ xã Thái Giang đi xã Thái Dương (đấu nối QL.39), huyện Thái Thụy (giai đoạn 1, từ Km0+00 đến Km3+900) | 6,000 | UBND huyện Thái Thuỵ |
|
2 | Kè sông cầu Dừa xã Mỹ Lộc, huyện Thái Thụy, đoạn từ cầu trung tâm Mỹ Lộc đến đập Hốc | 2,500 | UBND huyện Thái Thuỵ |
|
3 | Đường Đoài - Việt - Vinh (giai đoạn 3), đoạn từ đình An Thái, xã Vũ Đoài đến cống Mét xã Việt Thuận, huyện Vũ Thư | 1,500 | UBND huyện Vũ Thư |
|
4 | Đường 226B đoạn từ cầu Và đi ngã tư Minh Hòa, huyện Hưng Hà | 2,000 | UBND huyện Hưng Hà |
|
5 | Đường ĐH13 Vũ Hội - Vũ Ninh, huyện Vũ Thư giai đoạn 1 | 2,000 | UBND huyện Vũ Thư |
|
6 | Đường và cầu qua sông Đào Thành nối hai xã Canh Tân - Cộng Hòa, huyện Hưng Hà | 2,000 | UBND huyện Hưng Hà |
|
7 | Đường từ QL 10 đến đường Song Lập | 2,000 | UBND huyện Vũ Thư |
|
8 | Đường số 5, tuyến 2 Khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh | 1,400 | Ban Quản lý các KCN |
|
9 | Đường ĐH.87 từ xã Thái Xuyên đi xã Thái Đô, huyện Thái Thuỵ | 3,000 | UBND huyện Thái Thuỵ |
|
10 | Đường tránh 39B (Thái Nguyên - Thái An), huyện Thái Thuỵ | 2,000 | UBND huyện Thái Thuỵ |
|
11 | Hỗ trợ xây dựng Đường trục xã Mỹ Lộc, huyện Thái Thuỵ | 2,000 | UBND huyện Thái Thuỵ |
|
12 | Đường từ cầu Quài nối với đường cứu hộ, cứu nạn từ đê Tả Trà Lý đến QL39, xã Đông Lĩnh, huyện Đông Hưng | 2,000 | UBND huyện Đông Hưng |
|
13 | Đường Tây An - Vũ Lăng, huyện Tiền Hải | 2,000 | UBND huyện Tiền Hải |
|
14 | Đường từ ngã ba Hồng An đi Dốc Nhật Tảo huyện Hưng Hà | 1,500 | UBND huyện Hưng Hà |
|
15 | Đường từ đường 452 đi khu lưu niệm Lê Quý Đôn | 1,500 | UBND huyện Hưng Hà |
|
16 | Cải tạo, nâng cấp đường vào khu di tích lịch sử đền Vua Rộc, huyện Kiến Xương (Giai đoạn 3) | 1,500 | UBND huyện Kiến Xương |
|
c | Giáo dục - đào tạo - Y tế | 5,500 |
|
|
1 | Trường THPT Mê Linh | 2,000 | Trường THPT Mê Linh |
|
2 | Nhà học 4 tầng - Trường THPT Đông Thuỵ Anh | 2,000 | Trường THPT Đông Thuỵ Anh |
|
3 | Bệnh viện Phong và Da liễu Văn Môn | 1,500 | Bệnh viện Phong Da liễu Văn Môn |
|
d | Khoa học công nghệ - môi trường | 15,361 |
|
|
1 | Cải tạo chống xuống cấp Trung tâm kỹ thuật và chuyển giao công nghệ, Sở Khoa học - Công nghệ Thái Bình | 4,673 | Sở Khoa học Công nghệ |
|
2 | Sàn giao dịch công nghệ và thiết bị thương mại điện tử, Sở Khoa học - Công nghệ Thái Bình | 2,000 | Sở Khoa học Công nghệ |
|
3 | Xây dựng khu thực nghiệm sinh học công nghệ cao tỉnh Thái Bình | 2,000 | Sở Khoa học Công nghệ |
|
4 | Xây dựng nâng cấp phòng chẩn đoán xét nghiệm tại Chi cục Thú y Thái Bình | 1,688 | Chi cục Thú y |
|
5 | Xử lý nước thải làng nghề chế biến thuỷ sản xã Thuỵ Hải, huyện Thái Thuỵ | 5,000 | UBND huyện Thái Thuỵ |
|
e | Văn hoá - Lao động - Du lịch - Thương mại | 22,000 |
|
|
1 | Xây dựng hạ tầng phục vụ dự án XD Làng trẻ em SOS Thái Bình | 2,000 | Sở Lao động Thương binh và Xã hội |
|
2 | Nhà dưỡng lão Trung tâm Bảo trợ xã hội. | 2,000 | Trung tâm Bảo trợ xã hội |
|
3 | Đền thờ Bác Hồ xã Nam Cường, huyện Tiền Hải; Hạng mục: Đường nội bộ và kè ao | 1,000 | UBND huyện Tiền Hải |
|
4 | Đền thờ và sân đền trong khu di tích lịch sử nhà Trần (Đình, đền, bến tượng A Sào, xã An Thái huyện Quỳnh Phụ) | 4,000 | UBND huyện Quỳnh Phụ |
|
5 | Dự án tu bổ tôn tạo di tích lịch sử văn hóa Chùa Lãng Đông | 4,000 | UBND huyện Kiến Xương |
|
6 | Tu bổ tôn tạo di tích Chùa Hưng Quốc, xã Thụy Hải, huyện Thái Thụy | 4,000 | Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch |
|
7 | Tu bổ, tôn tạo Chùa Cần Tu, xã Đông Dương, huyện Đông Hưng | 5,000 | Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch |
|
f | Công trình phục vụ đại hội thể dục thể thao | 9,000 |
|
|
1 | Cải tạo Trung tâm hoạt động văn hóa thể thao thanh, thiếu nhi, Nhà văn hóa thiếu nhi tỉnh | 5,000 | Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch |
|
2 | Cải tạo đường buýt sân vận động | 2,000 | Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp nhà thi đấu TT huấn luyện TDTT | 2,000 | Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch |
|
g | Quản lý nhà nước | 70,000 |
|
|
1 | Trụ sở Tỉnh uỷ | 20,000 | Văng phòng Tỉnh ủy |
|
2 | Trụ sở Sở Tài chính -Công thương | 50,000 | Sở Tài chính |
|
h | An ninh - Quốc phòng | 28,000 |
|
|
1 | Nhà khách công vụ Công an tỉnh | 3,000 | Công an tỉnh |
|
2 | Trụ sở làm việc Công an huyện Tiền Hải | 3,000 | Công an tỉnh |
|
3 | Bệnh xá Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 2,000 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
4 | Trung tâm Giáo dục quốc phòng | 20,000 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
i | Công cộng đô thị | 9,000 |
|
|
1 | Đường Trần Lãm | 3,000 | UBND Thành phố |
|
2 | Cầu Sam | 3,000 | UBND Thành phố |
|
3 | Cầu Kỳ Đồng | 3,000 | UBND Thành phố |
|
X | BỐ TRÍ CHO MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CẤP THIẾT | 13,400 |
|
|
1 | Cải tạo, nâng cấp mái nhà hội trường; cải tạo, sửa chữa khu vệ sinh hiện có của nhà ký túc xá 5 tầng; xây dựng mới khu vệ sinh tập trung của nhà ở học viên Trường Chính trị | 1,200 | Trường Chính trị |
|
2 | Cải tạo cơ sở điều trị - Tình hội Đông y Thái Bình | 700 | Tình hội Đông y Thái Bình |
|
3 | Cải tạo, sửa chữa nhà ở nội trú của vận động viên Trường Năng khiếu thể dục thể thao Thái Bình | 1,000 | Trường Năng khiếu thể dục thể thao Thái Bình |
|
4 | Hỗ trợ xây dựng Nhà văn hóa trung tâm xã Vũ Chính | 3,000 | UBND Thành phố |
|
5 | San lấp mặt bằng và xây dựng bãi đỗ xe cụm Đình A Sào (khu 1, 5, 9, 16) trong khu di tích lịch sử nhà Trần: Đình, Đền, bến Tượng tại xã An Thái, huyện Quỳnh Phụ | 2,000 | UBND huyện Quỳnh Phụ |
|
6 | Đội quản lý thị trường huyện Vũ Thư | 2,000 | Chi cục Quản lý thị trường |
|
7 | Trường mầm non Hoa Hồng | 1,500 | Trường mầm non Hoa Hồng |
|
8 | Xây dựng Nhà làm việc Công an khu Nam Tiền Hải | 1,000 | Công an tỉnh |
|
9 | Công trình chiến đấu hầm chỉ huy nguyên khối | 1,000 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
PHỤ LỤC SỐ 02:
DANH MỤC PHÂN BỔ KẾ HOẠCH VỐN HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC TRẠM Y TẾ XÃ XUỐNG CẤP NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính : Triệu đồng
STT | Tên công trình | Số phòng đề nghị tỉnh hỗ trợ | Tổng số vốn bố trí cho 01 trạm y tế | Vốn đã hỗ trợ năm 2013 | Kế hoạch vốn năm 2014 | Chủ đầu tư |
| Tổng cộng |
|
|
| 30,000 |
|
I | Huyện Vũ Thư | 46 | 4,600 | 1,050 | 3,550 |
|
A | Chuyển tiếp | 30 | 3,000 | 1,050 | 1,950 |
|
1 | Trạm y tế xã Song Lãng | 10 | 1,000 | 350 | 650 | UBND xã Song Lãng |
2 | Trạm y tế xã Phúc Thành | 10 | 1,000 | 350 | 650 | UBND xã Phúc Thành |
3 | Trạm y tế xã Dũng Nghĩa | 10 | 1,000 | 350 | 650 | UBND xã Dũng Nghĩa |
B | Dự án mới | 16 | 1,600 | - | 1,600 |
|
1 | Trạm y tế xã Vũ Vinh | 10 | 1,000 |
| 1,000 | UBND xã Vũ Vinh |
2 | Trạm y tế xã Tam Quang | 6 | 600 |
| 600 | UBND xã Tam Quang |
II | Huyện Quỳnh Phụ | 26 | 2,800 | 350 | 2,450 |
|
A | Chuyển tiếp | 10 | 1,000 |
| 650 |
|
1 | Trạm y tế xã An Vũ | 10 | 1,000 | 350 | 650 | UBND xã An Vũ |
B | Dự án mới | 16 | 1,800 |
| 1,800 |
|
1 | Trạm y tế xã Quỳnh Bảo | 6 | 600 |
| 600 | UBND xã Quỳnh Bảo |
2 | Trạm y tế xã An Ấp | 4 | 600 |
| 600 | UBND xã An Ấp |
3 | Trạm y tế xã Quỳnh Mỹ | 6 | 600 |
| 600 | UBND xã Quỳnh Mỹ |
III | Huyện Thái Thụy | 40 | 4,000 | 350 | 3,650 |
|
A | Chuyển tiếp | 10 | 1,000 | 350 | 650 |
|
1 | Trạm y tế xã Thái Dương | 10 | 1,000 | 350 | 650 | UBND xã Thái Dương |
B | Dự án mới | 30 | 3,000 |
| 3,000 |
|
1 | Trạm y tế xã Thái Xuyên | 10 | 1,000 |
| 1,000 | UBND xã Thái Xuyên |
2 | Trạm y tế xã Thụy Chính | 10 | 1,000 |
| 1,000 | UBND xã Thụy Chính |
3 | Trạm y tế xã Thụy Duyên | 10 | 1,000 |
| 1,000 | UBND xã Thụy Duyên |
IV | Huyện Tiền Hải | 51 | 5,100 | 945 | 4,155 |
|
A | Chuyển tiếp | 27 | 2,700 | 945 | 1,755 |
|
1 | Trạm y tế xã Bắc Hải | 10 | 1,000 | 350 | 650 | UBND xã Bắc Hải |
2 | Trạm y tế xã Đông Hoàng | 10 | 1,000 | 350 | 650 | UBND xã Đông Hoàng |
3 | Trạm y tế xã Nam Phú | 7 | 700 | 245 | 455 | UBND xã Nam Phú |
B | Dự án mới | 24 | 2,400 |
| 2,400 |
|
1 | Trạm y tế xã Tây Lương | 7 | 700 |
| 700 | UBND xã Tây Lương |
2 | Trạm y tế xã Tây Ninh | 7 | 700 |
| 700 | UBND xã Tây Ninh |
3 | Trạm y tế xã An Ninh | 10 | 1,000 |
| 1,000 | UBND xã An Ninh |
V | Huyện Hưng Hà | 70 | 7,000 | 1,905 | 4,795 |
|
A | Chuyển tiếp | 40 | 4,000 | 1,905 | 2,095 |
|
1 | Trạm y tế xã Chi Lăng | 10 | 1,000 | 350 | 650 | UBND xã Chi Lăng |
2 | Trạm y tế xã Hồng Lĩnh | 10 | 1,000 | 350 | 650 | UBND xã Hồng Lĩnh |
3 | Trạm y tế xã Minh Hòa | 10 | 1,000 | 350 | 650 | UBND xã Minh Hòa |
4 | Trạm y tế xã Minh Khai | 10 | 1,000 | 855 | 145 | UBND xã Minh Khai |
B | Dự án mới | 30 | 3,000 |
| 2,700 |
|
1 | Trạm y tế xã Canh Tân | 10 | 1,000 |
| 700 | UBND xã Canh Tân |
2 | Trạm y tế xã Phúc Khánh | 10 | 1,000 |
| 1,000 | UBND xã Phúc Khánh |
3 | Trạm y tế xã Chí Hòa | 10 | 1,000 |
| 1,000 | UBND xã Chí Hòa |
VI | Huyện Kiến Xương | 54 | 5,900 | 700 | 4,700 |
|
A | Chuyển tiếp | 20 | 2,000 | 700 | 1,300 |
|
1 | Trạm y tế xã Minh Tân | 10 | 1,000 | 350 | 650 | UBND xã Minh Tân |
2 | Trạm y tế xã Vũ Lễ | 10 | 1,000 | 350 | 650 | UBND xã Vũ Lễ |
B | Dự án mới | 34 | 3,900 |
| 3,400 |
|
1 | Trạm y tế xã Quốc Tuấn | 10 | 1,000 |
| 1,000 | UBND xã Quốc Tuấn |
2 | Trạm y tế xã An Bình | 6 | 600 |
| 600 | UBND xã An Bình |
3 | Trạm y tế xã Hồng Thái | 10 | 1,500 |
| 1,000 | UBND xã Hồng Thái |
4 | Trạm y tế xã Quang Bình | 8 | 800 |
| 800 | UBND xã Quang Bình |
VII | Huyện Đông Hưng | 76 | 8,100 | 1,400 | 5,700 |
|
A | Chuyển tiếp | 40 | 4,000 | 1,400 | 2,600 |
|
1 | Trạm y tế xã An Châu | 10 | 1,000 | 350 | 650 | UBND xã An Châu |
2 | Trạm y tế xã Hồng Giang | 10 | 1,000 | 350 | 650 | UBND xã Hồng Giang |
3 | Trạm y tế xã Hồng Châu | 10 | 1,000 | 350 | 650 | UBND xã Hồng Châu |
4 | Trạm y tế xã Đông Tân | 10 | 1,000 | 350 | 650 | UBND xã Đông Tân |
B | Dự án mới | 36 | 4,100 |
| 3,100 |
|
1 | Trạm y tế xã Đông Kinh | 10 | 1,000 |
| 1,000 | UBND xã Đông Kinh |
2 | Trạm y tế xã Đông Dương | 10 | 1,000 |
| 500 | UBND xã Đông Dương |
3 | Trạm y tế xã Minh Tân | 10 | 1,500 |
| 1,000 | UBND xã Minh Tân |
4 | Trạm y tế xã Thăng Long | 6 | 600 |
| 600 | UBND xã Thăng Long |
VIII | T.Phố Thái Bình | 10 | 1,000 |
| 1,000 |
|
1 | Trạm y tế xã Vũ Lạc | 10 | 1,000 |
| 1,000 | UBND xã Vũ Lạc |
PHỤ LỤC SỐ 03
DANH MỤC DỰ SỬ DỤNG VỐN VAY KHO BẠC NHÀ NƯỚC NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Kế hoạch vốn vay Kho bạc nhà nước | Chủ đầu tư | |
Tổng số | Trong đó: Thu hồi ứng | |||
| TỔNG SỐ | 100,000 | 60,000 |
|
1 | Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 6 đoạn từ K14,5 đến K18 và từ K26 đến K34, H.Tiền Hải | 39,800 | 20,000 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
| Đoạn từ K26-K27+574 | 14,800 |
|
|
| Đoạn từ K 27+574-K29+215 | 2,500 |
|
|
| Đoạn từ K29+216K30+269 | 2,500 |
|
|
2 | Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 6 đoạn từ K18 đến K26, H.Tiền Hải | 8,000 | 8,000 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
3 | Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 6 đoạn từ K34 đến K39, H.Tiền Hải | 13,000 | 13,000 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
4 | Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 7 đoạn từ K34 đến K38, H.Thái Thụy | 9,000 | 9,000 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
5 | Đê biển số 5 K15-K17,5 | 10,000 | 10,000 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
6 | Đê biển số 7 đoạn từ K30+532-K32) | 5,000 |
| Sở Nông nghiệp và PTNT |
7 | Đê biển số 8 đoạn từ K 20-K23,9 | 15,200 |
| Sở Nông nghiệp và PTNT |
| Đoạn từ K20-K22+948 | 12,200 |
|
|
| Đoạn từ K 22+948-k23+900 | 3,000 |
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04:
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐÃ TẠM ỨNG TỪ NGÂN SÁCH TỈNH DỰ KIẾN THU HỒI NĂM 2013, 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính : Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Số vốn tạm ứng NST chưa có nguồn để thu hồi đến 22/11 | Dự kiến thu hồi tiếp cuối năm 2013 và 2014 | Số vốn tạm ứng NST chuyển năm sau |
|
| |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
| TỔNG CỘNG | 569,052 | 237,965 | 331,087 |
|
A/ | Thanh toán tại KBNN tỉnh | 513,464 | 182,377 | 331,087 |
|
I/ | Các Công trình Đê biển | 328,086 | 0 | 328,086 |
|
1 | Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 6 đoạn từ K14,5 đến K18 và từ K26 đến K34, H.Tiền Hải | 110,947 |
| 110,947 |
|
2 | Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 6 đoạn từ K18 đến K26, H.Tiền Hải | 43,255 |
| 43,255 |
|
3 | Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 6 đoạn từ K34 đến K39, H.Tiền Hải | 68,471 |
| 68,471 |
|
4 | Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 7 đoạn từ K34 đến K38, H.Thái Thụy | 54,753 |
| 54,753 |
|
5 | Đê biển số 5 K15-K17,5 | 50,660 |
| 50,660 |
|
6 | Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 7 từ K27 K30 và K32 - K34 | 0 |
|
|
|
II/ | Các công trình xử lý khẩn cấp | 128 | 128 | 0 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đê bối Tịnh Thủy, xã Hồng Minh và xã Chí Hòa, H.Hưng Hà | 0 |
| 0 |
|
2 | XD 02 cống điều tiết nước nằm trên bờ kênh xả và cứng hoá kênh xả Trạm bơm Quỳnh Hoa, huyện Quỳnh Phụ | 0 |
| 0 |
|
3 | XD đập dâng nước và 02 cống tưới trên kênh xả ngoài bãi Trạm bơm Tịnh Xuyên, huyện Hưng Hà | 0 |
| 0 |
|
4 | Tu bổ sửa chữa khẩn cấp kênh xả tiêu và dàn van cánh cống xả tiêu trạm bơm Đại Nẫm, H.QP | 0 |
| 0 |
|
5 | Xử lý KC mái kè Đông Minh để biển số 6, H.Tiền Hải | 128 | 128 | 0 |
|
6 | Cống Hồ, xã Hồng Thái, H.Kiến Xương | 0 |
| 0 |
|
III/ | Các công trình khác | 185,249 | 182,249 | 3,000 |
|
1 | Nạo vét, khơi thông dòng chảy, kè chống xói lở sông 3/2, TP TB | 20,000 | 20,000 | 0 |
|
2 | Dự án đầu tư xây dựng Cầu Hiệp | 20,000 | 20,000 | 0 |
|
3 | DA ĐTXD Nhà thi đấu thể dục thể thao đa năng | 100,249 | 100,249 | 0 |
|
4 | Cấp điện tổng thể, san nền, cổng tường rào - Nhà thi đấu đa năng tỉnh | 5,000 | 5,000 | 0 |
|
5 | Hệ thống xử lý nước thải BVĐK Tiền Hải | 0 |
| 0 |
|
6 | Hệ thống xử lý nước thải BVĐK Hưng Hà | 0 |
| 0 |
|
7 | Hệ thống xử lý nước thải BVĐK Thái Ninh | 0 |
| 0 |
|
8 | Hệ thống xử lý nước thải BVĐK Nam Tiền Hải | 0 |
| 0 |
|
9 | Hệ thống xử lý nước thải BVĐK Thành Phố | 0 |
| 0 |
|
10 | Hệ thống xử lý nước thải BVĐK Hưng Nhân | 0 |
| 0 |
|
11 | XD sân, bồn hoa, nhà học tập sinh hoạt văn hóa, nhà ở học viên 06 (số 2), nhà SX và tường rào nội bộ GĐ 2- Trung tâm 05 - 06 | 0 |
| 0 |
|
12 | Đường nối từ QL 10 đến Khu DTLS nhà Trần, A Sào, H.Quỳnh Phụ | 10,000 | 10,000 | 0 |
|
13 | Nhà ở, nhà khách- Bộ CHQS tỉnh Thái Bình |
|
| 0 |
|
14 | HT tưới đường ống cho vùng SX rau màu hàng hóa xã Vũ Phúc, thành phố Thái Bình | 0 |
| 0 |
|
15 | Trụ sở Tỉnh ủy | 20,000 | 20,000 | 0 |
|
16 | DA ĐTXD Trung tâm Phát thanh truyền hình tỉnh | 7,000 | 7,000 | 0 |
|
17 | DA ĐTXD Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS | 0 |
| 0 |
|
18 | DA hợp phần Bệnh viện Nhi TB | 0 |
| 0 |
|
19 | XD phần mềm một cửa liên thông trong hoạt động đầu tư tại tỉnh TB | 0 |
| 0 |
|
20 | N/cấp hệ thống thư điện tử của tỉnh TB | 0 |
| 0 |
|
21 | San lấp mặt bằng khu Trung tâm Y tế tỉnh | 0 |
| 0 |
|
22 | Dự án lò đốt rác 4 tấn/h | 3,000 |
| 3,000 |
|
B/ | Sở Tài chính cấp bổ sung có MT | 55,588 | 55,588 | 0 |
|
1 | XD các trạm Y tế xã | 1,545 | 1,545 | 0 |
|
2 | ứng trước vốn cho 4 xã nông thôn mới | 9,000 | 9,000 | 0 |
|
3 | Trụ sở UBND xã Đồng Phú | 0 | 0 | 0 |
|
4 | Hỗ trợ các hộ GĐ di chuyển chỗ ở từ vùng xung yếu ngoài đê vào khu tái định cư huyện Tiền Hải | 30,043 | 30,043 | 0 |
|
5 | Hỗ trợ các hộ GĐ di chuyển chỗ ở từ vùng xung yếu ngoài đê vào khu tái định cư H.Quỳnh Phụ | 15,000 | 15,000 | 0 |
|
PHỤ LỤC SỐ 05
DỰ KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NGUỒN VỐN TĂNG THU NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Nhu cầu vốn | Dự kiến vốn tăng thu năm 2013 |
|
| ||||
| TỔNG CỘNG | 234,404 | 95,000 |
|
I | Thanh toán công trình sử dụng vốn Trung ương, vốn trái phiếu Chính phủ đã có quyết toán | 36,321 | 19,459 |
|
1 | Trạm xử lý nước thải KCN Nguyễn Đức Cảnh | 8,890 | 4,456 |
|
2 | Dự án đường Vũ Tiến-Chùa Keo | 2,343 | 2,000 |
|
3 | Nạo vét sông Cô, huyện Tiền Hải | 52 | 52 |
|
4 | Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện đa khoa Đông Hưng (giai đoạn 1) | 1,184 | 1,184 |
|
5 | Nhà hành chính, nhà thăm gặp, nhà ở học viên, nhà học tập và sinh hoạt văn hoá Trung tâm 05-06 | 3,703 | 1,528 |
|
6 | Nạo vét sông Long Hầu | 17 | 17 |
|
7 | Kè bờ sông Trà Lý | 931 | 931 |
|
8 | Trường THPT Đông Thụy Anh (các hạng mục đã được quyết toán) | 1,270 | 1,270 |
|
9 | Sở chỉ huy, hệ thống điện, cấp nước ngoài nhà - Trung đoàn 568 - Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 1,171 | 1,171 |
|
10 | Nâng cấp đường 221B đoạn từ cầu Hướng Tân xã Nam Hà đến nhà thờ xứ Đông Thành, xã Nam Hải, huyện Tiền Hải | 3,377 | 2,000 |
|
11 | Hạ tầng vùng đặc biệt khó khăn để ổn định dân cư giảm nhẹ thiên tai Tỉnh Thái Bình | 3,651 | 2,000 |
|
12 | San lấp mặt bằng, cổng, tường rào, nhà bảo vệ, hệ thống cấp và thoát nước, nhà để xe, trạm biến áp, điện chiếu sáng - Trường trung cấp nghề số 19, Bộ Quốc phòng | 5,699 | 2,850 |
|
13 | Củng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển số 5 (K21-K26), huyện Tiền Hải | 122 |
|
|
14 | Đường vào đền Tiên La, huyện Hưng Hà (giai đoạn 1) | 3,911 |
|
|
II | Thanh toán các dự án vốn địa phương có quyết toán được duyệt | 69,817 | 40,541 |
|
1 | Đường vào chùa Ngái Dừa xã Quang Bình, huyện Kiến Xương | 1,934 | 1,934 |
|
2 | Đường Dân Chủ - Điệp Nông Giai đoạn I | 1,442 | 1,442 |
|
3 | Đường liên xã Đông Tân- Đông Kinh | 453 | 453 |
|
4 | Đường số 4, KCN Tiền Hải | 1,002 | 1,002 |
|
5 | Đường Quảng Bá - Đoàn Xá - Lê Xá | 971 | 971 |
|
6 | Thoát nước đền Trần | 568 | 568 |
|
7 | Đường nối từ đường 219 đến trường THPT Thái Ninh | 1,264 | 1,264 |
|
8 | Đường ĐH 93A, huyện Thái Thụy | 186 | 186 |
|
9 | Đường nối từ đường 39 đến đường làng nghề xã Thái Xuyên | 21 | 21 |
|
10 | Nhà tưởng niệm liệt sĩ TB tại Nghĩa trang LS Quốc Gia đường 9 Quảng Trị | 606 | 606 |
|
11 | Đường huyện 95 đoạn qua xã Thuỵ Dân - Thuỵ Phong năm 2010 | 15 | 15 |
|
12 | Đường huyện 95 đoạn qua xã Thuỵ Dân - Thuỵ Phong năm 2011 | 25 | 25 |
|
13 | Cứng hóa mặt đê Hữu Luộc đoạn từ K12+500 đến K16+500, huyện Hưng Hà (đoạn từ K11+600 đến K12+500) | 1,311 | 1,311 |
|
14 | Bổ sung các cụm đèn tín hiệu giao thông trên địa bàn thành phố Thái Bình | 2,126 | 2,000 |
|
15 | Đường Lê Lợi - Quyết Tiến, huyện Kiến Xương | 1,489 | 1,489 |
|
16 | Đường Thanh Nê - Quang Bình, huyện Kiến Xương (đoạn từ cầu Hưng Long đến cầu Chăn Nuôi) | 1,706 | 1,706 |
|
17 | Nhà quản trị hành chính 2 tầng Trung tâm nuôi dưỡng và phục hồi chức năng người có công | 271 | 271 |
|
18 | Dự án tin học mạng liên thông các sở, ngành và huyện | 857 | 857 |
|
19 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống chiếu sáng sử dụng điện năng tiết kiệm, hiệu quả, phòng chống cận thị cho học sinh phổ thông trong các trường học | 525 | 525 |
|
20 | Trụ sở Sở Tư pháp | 7,850 | 4,000 |
|
21 | Nhà làm việc Bộ phận Một cửa liên thông và Trung tâm Xúc tiến và tư vấn đầu tư, Sở Kế hoạch và Đầu tư | 584 | 584 |
|
22 | Cải tạo, nâng cấp tuyến đường vào UBND xã Thái Thọ (ĐH93C), huyện Thái Thụy | 1,525 | 1,525 |
|
23 | Nhà học 4 tầng 8 phòng Trường Cao đẳng y tế | 850 | 850 |
|
24 | Cải tạo, nâng cấp đường 221B, đoạn từ xã Nam Hồng đi Nam Hải, huyện Tiền Hải | 44 | 44 |
|
25 | Trụ sở Liên đoàn Lao động Tỉnh | 2,555 | 2,000 |
|
26 | Trụ sở 5 tầng Hội nông dân tỉnh | 1,717 | 1,717 |
|
27 | Trụ sở làm việc xí nghiệp khai thác thuỷ lợi Thành phố | 2,454 | 2,124 |
|
28 | Nhà hiệu bộ Trường THPT Lê Quý Đôn | 6,756 | 3,378 |
|
29 | San lấp mặt bằng Khu trung tâm y tế | 3,990 | 2,000 |
|
30 | Đường ĐH 84 An Vinh đi An Ấp, Quỳnh Phụ | 3704 | 2,000 |
|
31 | Nhà làm việc 2 tầng, nhà ăn tập thể và các công trình phụ trợ - Hải đội II, Bộ Chỉ huy Biên phòng tỉnh | 1,943 | 1,943 |
|
32 | Đơn nguyên 1 - Nhà học và phục vụ học tập Trường THPT Bắc Kiến Xương | 699 | 699 |
|
33 | Nhà học và phục vụ học tập Trường THPT Thái Phúc | 1031 | 1,031 |
|
34 | Đường ĐH 48 Hồng Châu - bến Rống đê tả Trà Lý, huyện Đông Hưng | 3,089 |
|
|
36 | Nhà học và phục vụ học tập Trường THPT Nam Đông Quan | 1,689 |
|
|
37 | Nhà ở vận động viên thành tích cao - Trung tâm Huấn luyện thể dục thể thao | 659 |
|
|
38 | Sân lễ hội khu di tích lịch sử đền Trần, xã Tiến Đức, huyện Hưng Hà | 697 |
|
|
39 | Đắp đất gia cố tuyến đê bao, kè bê tông và cứng hoá mặt tuyến đê bao thuộc Dự án củng cố khẩn cấp hạ tầng để ổn định dân cư ngoài bãi vùng kinh tế mới ven sông Hoá, xã Hồng Quỳnh, huyện Thái Thuỵ | 2,165 |
|
|
40 | Xây dựng móng và phần thân đơn nguyên giảng đường nhà B1; công trình phụ trợ phục vụ nhà B1; trạm biến áp; nhà B2 và cầu nối nhà B1 sang nhà B2 thuộc Dự án cải tạo, nâng cấp và mở rộng Trường cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Thái Bình (nay là Trường đại học Thái Bình) | 6,206 |
|
|
41 | Xử lý khẩn cấp kè Đò Gồ đoạn từ K39+500 - K39+950, đê hữu Trà Lý, huyện Kiến Xương | 2,838 |
|
|
III | Đối ứng các dự án sử dụng vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu | 31,266 | 15,000 |
|
1 | Dự án xử lý nước thải - Bệnh viện y học cổ truyền Thái Bình | 6,415 | 3,000 |
|
2 | Dự án xây dựng và trang thiết bị hệ thống xử lý chất thải lỏng y tế Bệnh viện đa khoa Đông Hưng | 5,805 | 3,000 |
|
3 | Dự án xây dựng và trang thiết bị hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa Vũ Thư | 5,124 | 3,000 |
|
4 | Dự án đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khu lưu giữ chất thải Bệnh viện Phụ sản | 8,044 | 3,000 |
|
5 | Dự án xây dựng và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải Bệnh viện đa khoa huyện Thái Thuỵ | 5,878 | 3,000 |
|
IV | Bố trí thu hồi ứng | 97,000 | 20,000 |
|
1 | Trụ sở Tỉnh uỷ | 97,000 | 20,000 |
|
PHỤ LỤC SỐ 06:
DỰ KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN DỰ PHÒNG NGÂN SÁCH TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 17/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Danh mục dự án | Nhu cầu vốn |
|
| |||
| TỔNG CỘNG | 28,365 |
|
1 | Xử lý khẩn cấp Kè Bình Trật II đoạn từ K35+950 đến K36+200 đê hữu Trà Lý huyện Kiến Xương | 1,732 |
|
2 | Xử lý khẩn cấp kè Súy Hãng đoạn K12+150 đến K12+250 đê Hữu Trà Lý | 1,473 |
|
3 | Xử lý khẩn cấp kè bãi lở đê bối xóm 8 Quỳnh Lâm | 610 |
|
4 | Xử lý khẩn cấp kè bãi lở đê bối Quỳnh Hoa, Quỳnh Phụ | 528 |
|
5 | Xử lý cấp bách trạm bơm tưới, đường điện cánh đồng bãi ngoài xã Việt Hùng huyện Vũ Thư | 879 |
|
6 | Xử lý khẩn cấp sự cố kè Đại Đồng Tả, Đông Hưng (năm 2012) | 755 |
|
7 | Xử lý khẩn cấp Kè Phương Cúc | 1,251 |
|
8 | Xử lý khẩn cấp Kè Đại Đồng Tả (năm 2013) | 2,368 |
|
9 | Xử lý khẩn cấp kè An Lập | 866 |
|
10 | Xử lý khẩn cấp kè Hà My, huyện Thái Thuỵ | 792 |
|
11 | Công trình xử lý khẩn cấp kè Minh Tân, đê Hồng Hà II, huyện Kiến Xương | 802 |
|
12 | Xử lý khẩn cấp kè lát mái bảo vệ đê bối Tịnh Thuỷ, huyện Hưng Hà | 1,057 |
|
13 | Xử lý khẩn cấp sự cố sạt lở kè Duy Nhất, huyện Vũ Thư | 960 |
|
14 | Công trình xử lý khẩn cấp sạt lở kênh xả trạm bơm Minh Tân,huyện Hưng Hà | 807 |
|
15 | Xử lý khẩn cấp kè Tân Thành 1 và Tân Thành 3, huyện Vũ Thư | 2,891 |
|
16 | Kè Hồng Lý đoạn từ K151+300 đến K151+500 đê Hồng Hà II, huyện Vũ Thư | 295 |
|
17 | Xử lý khẩn cấp kè Hà Xá đoạn từ K135+00 đến K135+200 đê Hồng Hà I, huyện Hưng Hà | 2,111 |
|
18 | Tu bổ, sửa chữa khẩn cấp kênh xả tiêu, dàn van, cánh van, cống xả tiêu Trạm bơm Đại Nẫm, huyện Quỳnh Phụ | 1,149 |
|
19 | Xử lý khẩn cấp kè Quỳnh Lâm đê hữu Luộc, huyện Quỳnh Phụ | 608 |
|
20 | Dự án đầu tư xây dựng công trình Cải tạo, nâng cấp đê bối Tịnh Thủy, xã Hồng Minh và xã Chí Hòa, huyện Hưng Hà | 3,219 |
|
21 | Kè Nội Lang K2+500 đến K3+500 đê biển 5 huyện Tiền Hải | 3,211 |
|