cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2014 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 16/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Ngày ban hành: 13-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 23-12-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-04-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 851 ngày (2 năm 4 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-04-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-04-2016, Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Bình và dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2014 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 22/04/2016 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31/12/2015 hết hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 16/2013/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 13 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN VÀ DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Sau khi xem xét Báo cáo số 129/BC-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm và phân bổ dự toán ngân sách năm 2014; Báo cáo thẩm tra số 83/BC-KTNS ngày 08 tháng 12 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và dự toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Thái Bình năm 2014 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn: 2.840.000 triệu đồng.

Trong đó:

- Thu nội địa: 2.602.000 triệu đồng.

- Thu thuế xuất, nhập khẩu: 238.000 triệu đồng.

2. Tổng thu ngân sách địa phương (không kể ghi thu, ghi chi): 7.565.686 triệu đồng.

Trong đó:

- Thu nội địa được cân đối: 2.590.630 triệu đồng.

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 4.835.877 triệu đồng.

- Thu chuyển nguồn: 139.179 triệu đồng.

3. Tổng chi cân đối ngân sách địa phương: 7.565.686 triệu đồng.

a. Phân bổ chi ngân sách địa phương cho các cấp ngân sách:

- Chi ngân sách cấp tỉnh: 3.196.662 triệu đồng.

- Chi ngân sách cấp huyện: 2.821.135 triệu đồng.

- Chi ngân sách cấp xã:  1.547.889 triệu đồng.

b. Phân bổ chi ngân sách địa phương cho các lĩnh vực:

- Chi phát triển kinh tế: 2.278.681 triệu đồng.

+ Chi đầu tư XDCB: 1.584.900 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp môi trường: 104.710 triệu đồng.

+ Chi SN tài nguyên, QH, kiểm kê, đo đạc đất đai: 70.200 triệu đồng.

+ Chi trợ giá: 10.000 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp kinh tế: 503.871 triệu đồng.

+ Chi quy hoạch: 5.000 triệu đồng.

- Chi tiêu dùng thường xuyên: 5.016.909 triệu đồng.

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng.

- Chi Chương trình MTQG: 112.416 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách địa phương: 156.230 triệu đồng.

c. Phân bổ ngân sách cấp tỉnh: 3.196.662 triệu đồng.

- Chi phát triển kinh tế: 1.504.121 triệu đồng.

+ Chi đầu tư XDCB: 1.185.500 triệu đồng.

+ Chi SN tài nguyên, QH, kiểm kê, đo đạc đất đai: 32.000 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp môi trường: 28.504 triệu đồng.

+ Chi trợ giá: 10.000 triệu đồng.

+ Chi sự nghiệp kinh tế: 243.117 triệu đồng.

+ Chi quy hoạch: 5.000 triệu đồng.

- Chi tiêu dùng thường xuyên: 1.462.199 triệu đồng.

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.450 triệu đồng.

- Chi Chương trình MTQG: 112.416 triệu đồng.

- Dự phòng ngân sách cấp tỉnh: 116.476 triệu đồng.

Phân bổ dự toán chi cho các ngành, địa phương và các đơn vị thụ hưởng ngân sách (có phụ lục kèm theo).

Ngân sách các cấp bố trí nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm 2014 theo quy định của Bộ Tài chính và thực hiện tiết kiệm thêm 10% chi thường xuyên (trừ các khoản tiền lương, phụ cấp theo lương và các khoản chi cho con người theo chế độ) ngay từ khâu dự toán và giữ lại phần tiết kiệm ở các cấp ngân sách trước khi giao dự toán cho cơ quan, đơn vị địa phương để tạo nguồn xây dựng nông thôn mới theo Quyết định số 717/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Phương án huy động nguồn vốn hỗ trợ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012-2015.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Trong quá trình điều hành nếu phát sinh những vấn đề ngoài dự toán đã được Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt và các nguồn vốn bổ sung chưa được phân bổ chi tiết cho từng danh mục dự án, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để phân bổ kịp thời và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XV, Kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2013./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Diên

 

PHÂN BỔ KINH PHÍ CÁC ĐƠN VỊ THỤ HƯỞNG NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2014

( Ban hành kèm theo Nghị quyết số 16/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của HĐND tỉnh )

Đơn vị tính : Nghìn đồng

TT

TÊN ĐƠN VỊ

DỰ TOÁN NĂM 2014

GHI CHÚ

 

 

A

B

C

D

 

1

Ngành nông nghiệp

62,668,946

 

 

1

Giáo dục đào tạo

5,086,000

 

 

2

Sở nông nghiệp và PTNT (trong đó: KP Đề án tin học: 290 triệu)

6,917,123

 

 

3

Quản lý hành chính ( Đơn vị trực thuộc)

19,985,355

 

 

4

Sự nghiệp Văn phòng sở

1,500,000

 

 

5

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

25,980,469

 

 

6

KP bảo vệ rừng và khoanh nuôi tái sinh tự nhiên

200,000

 

 

7

Mục tiêu bố trí dân cư, sắp xếp dân

3,000,000

(Chi tiết biểu số 01 đính kèm)

 

2

Văn phòng điều phối chương trình cấp tỉnh

1,000,000

 

 

3

Vốn khuyến nông, khuyến ngư

8,500,000

(Chi tiết biểu số 02 đính kèm)

 

4

Khuyến khích đầu tư, hỗ trợ và ưu đãi DN

13,200,000

 

 

 

Trong đó : Hỗ trợ và ưu đãi DN

10,000,000

 

 

5

Ngành giao thông vận tải

38,500,813

 

 

1

Giáo dục đào tạo

958,000

 

 

2

Sở giao thông vận tải

4,330,426

 

 

3

Quản lý hành chính ( Đơn vị trực thuộc)

2,826,575

 

 

4

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

385,812

 

 

5

Sự nghiệp duy tu

30,000,000

(Chi tiết biểu số 03 đính kèm)

 

6

Ngành công thương

22,045,335

 

 

1

Sở Công thương

6,239,627

 

 

2

Quản lý hành chính ( Đơn vị trực thuộc)

8,905,374

 

 

 

Chi cục quản lý thị trường ( Trong đó KP cho công tác thu, cấp lại tiền xử phạt VPHC là 700 triệu đồng)

8,905,374

 

 

3

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

1,900,334

 

 

4

Khuyến công, khuyến thương, hỗ trợ làng nghề, hội chợ

5,000,000

(Chi tiết biểu số 04a, 04b đính kèm)

 

7

Ngành xây dựng

8,452,524

 

 

1

Giáo dục đào tạo (Trường trung Cấp xây dựng)

2,662,000

 

 

2

Sở xây dựng

4,641,767

 

 

 

(có BCĐ xây dựng nhà ở cho SV; BCĐ nhà ở cho người nghèo; các BCĐ khác...)

180,000

 

 

3

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc

1,148,757

 

 

8

Ngành Tài nguyên MT

67,186,315

 

 

1

Sở Tài nguyên và Môi trường

4,849,712

 

 

2

Quản lý hành chính ( Đơn vị trực thuộc)

1,832,195

 

 

3

SN Tài nguyên, đo đạc và kiểm kê đất đai

32,000,000

(Chi tiết biểu số 05 đính kèm)

 

 

Trong đó : Chi quy hoạch đất đai từ tiền SDĐ

6,800,000

 

 

4

Sự nghiệp Môi trường

24,626,578

(Chi tiết biểu số 06 đính kèm)

 

5

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

3,877,830

 

 

9

Ngành khoa học và công nghệ

33,844,069

 

 

1

Sở khoa học và CN

3,587,602

 

 

2

Quản lý hành chính ( Đơn vị trực thuộc)

2,355,525

 

 

3

Vốn KHCN

25,681,000

(Chi tiết biểu số 07 đính kèm)

 

 

* Trong đó : Hỗ trợ các dự án, nhiệm vụ KHCN

4,000,000

 

 

4

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

2,219,942

 

 

10

Ngành giáo dục

270,575,379

 

 

1

Sở giáo dục & Đào tạo

7,632,590

 

 

2

Sự nghiệp văn phòng sở

2,200,000

 

 

3

Các đơn vị trực thuộc

255,742,789

 

 

4

Hỗ trợ thi, MT giáo dục cấp tỉnh

5,000,000

 

 

11

Khối Đào tạo

92,555,468

 

 

1

Trường Đại học Thái bình

16,537,000

 

 

2

Trường chính trị

9,493,000

 

 

3

Trường CĐ văn hoá nghệ thuật

6,319,000

 

 

4

Trường Cao đẳng y tế

6,617,000

 

 

5

Trường Cao đẳng sư phạm

31,011,000

 

 

6

Công an tỉnh

3,636,000

 

 

7

Bộ Chỉ huy quân sự

4,555,468

 

 

8

Hội người Mù

268,000

 

 

9

TT dạy nghề Hội bảo trợ người tàn tật

84,000

 

 

10

Hội liên hiệp phụ nữ

265,000

 

 

11

Mục tiêu TW hỗ trợ phụ nữ học nghề tạo việc làm

300,000

 

 

12

Trường Trung cấp Nghề 19- Bộ Quốc phòng

567,000

 

 

13

HĐ liên minh HTX&DN ngoài QD

100,000

 

 

14

Hội nông dân

232,000

 

 

15

Hiệp hội doanh nghiệp

37,000

 

 

16

Ngân hàng nhà nước (hỗ trợ ĐT quỹ TDND)

300,000

 

 

17

Liên hiệp các hội KHKT

80,000

 

 

18

Hỗ trợ HTX, tổ hợp tác

500,000

 

 

19

Đào tạo, bồi dưỡng nguồn, quy hoạch cán bộ lãnh đạo các cấp, CQ tham mưu cấp ủy (Tỉnh ủy )

1,000,000

 

 

20

Đào tạo trên đại học

4,000,000

 

 

21

Đào tạo nghề, khác (có đào tạo nghề nông dân)

6,654,000

 

 

12

Ngành ytế

233,122,226

 

 

1

Sở Y tế

5,368,465

 

 

2

Quản lý hành chính ( Đơn vị trực thuộc)

4,662,595

 

 

3

Sự nghiệp văn phòng sở

950,000

 

 

4

Chương trình mục tiêu Y Tế địa phương

3,000,000

 

 

5

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

219,141,166

 

 

13

BHYT trẻ em dưới 6 tuổi

61,835,000

 

 

14

Hỗ trợ thêm BHYT cho người cận nghèo

8,500,000

 

 

15

BHYT người nghèo

68,226,000

 

 

16

Ngành lao động TBXH

62,042,812

 

 

1

Giáo dục đào tạo

12,380,000

 

 

2

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

6,953,094

 

 

3

Quản lý hành chính ( Đơn vị trực thuộc)

754,355

 

 

4

Sự nghiệp văn phòng sở

1,693,232

 

 

5

Ban công tác người cao tuổi (thuộc Sở LĐ-TB&XH)

100,000

 

 

6

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

34,900,332

 

 

7

 KP các mục tiêu

5,261,800

 

 

 

- Chương trình Quốc gia bảo vệ trẻ em (có vốn đối ứng của địa phương 200 triệu )

1,070,000

 

 

 

- Hỗ trợ " Ngôi nhà nhỏ" theo Quyết định 65/2005/TTg(vốn NSĐP)

500,000

 

 

 

- Chương trình PC tệ nạn mại dâm; (trong đó vốn địa phương đối ứng 150 triệu- PCTN mại dâm)

400,000

 

 

 

- Đề án trợ giúp XH, PHCN cho người tâm thần, người rối nhiễu tâm trí

110,000

 

 

 

- Đề án phát triển công tác xã hội

430,000

 

 

 

- Chương trình QG bình đẳng giới

220,000

 

 

 

- KP tặng quà các cụ cao tuổi Thông tư số 21/TT-BTC

2,531,800

 

 

17

Chương trình giảm nghèo địa phương

500,000

 

 

18

Ngành Văn hóa thể thao và du lịch

64,035,395

 

 

1

Giáo dục đào tạo

6,996,530

 

 

2

Sở Văn hóa, Thể thao & DL

5,753,238

 

 

3

Sự nghịêp văn phòng sở (có KP hoạt động VH gia đình)

2,580,497

 

 

4

Đơn vị sự nghiệp trực thuộc

38,205,130

 

 

5

MT hỗ trợ di tích lịch sử văn hóa

4,500,000

(Chi tiết biểu số 08 đính kèm)

 

6

KP Đại hội TDTT cấp tỉnh và kỷ niệm các ngày lễ lớn (BS chế độ Dinh dưỡng cho VĐV)

6,000,000

 

 

19

MT hỗ trợ sáng tạo TP nghệ thuật (Trong đó VHNT 540 triệu, Hội nhà báo 90 triệu)

630,000

 

 

20

SN phát thanh truyền hình tỉnh

10,664,914

 

 

1

Đài phát thanh TH tỉnh (có KP bản tin thị trường tài chính 350 triệu)

10,664,914

 

 

21

Bộ Chỉ huy quân sự ( Trong đó kinh phí diễn tập quốc phòng 2.000 triệu)

27,958,000

 

 

22

Biên phòng tỉnh

4,900,000

 

 

23

Công an tỉnh

12,000,000

 

 

 

Trong đó : - Chi hỗ trợ PCMT 600 triệu; ĐA biển 1.000 triệu; HTCT giám định tư pháp 1.000 triệu; HT PCCC 2.000 triệu; HT phòng chống khủng bố 500 triệu.

5,100,000

 

 

24

Văn phòng Uỷ ban ND tỉnh

16,129,511

 

 

25

Văn phòng HĐND tỉnh

8,802,654

 

 

 

Trong đó : - KP hoạt động của HĐND

4,700,000

 

 

26

Thanh tra tỉnh

5,944,985

 

 

27

Sở Nội vụ

22,520,468

 

 

1

Giáo dục đào tạo

5,382,000

(Chi tiết biểu số 09 đính kèm)

 

2

Sở Nội vụ

5,281,799

 

 

 

(Có BCĐ CCHCNN, BCĐ khác; ĐA thực hiện NĐ 41; ĐA thực hiện QĐ 30; chương trình phát triển thanh niên)

100,000

 

 

3

Quản lý hành chính ( Đơn vị trực thuộc)

11,352,027

 

 

4

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc

504,642

 

 

28

Ngành tư pháp

9,436,331

 

 

1

Sở tư pháp

5,454,680

 

 

 

(Trong đó : KP tuyên truyền PL; Công tác bồi thường nhà nước; XD, thẩm định, BH, KT, rà soát hệ thống hóa cácVB QPPL... )

1,344,000

 

 

2

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc

2,981,651

 

 

3

Kinh phí tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật

1,000,000

 

 

29

Sở Thông tin truyền thông

5,813,244

 

 

1

Sở Thông tin truyền thông

3,250,535

 

 

2

Sự nghiệp thông tin và truyền thông ( trong đó kinh phí thực hiện ĐA một cửa liên thông)

1,750,000

 

 

3

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc

812,709

 

 

30

Sở kế hoạch và đầu tư

6,396,833

 

 

1

Sở kế hoạch và đầu tư

5,144,924

 

 

 

(Có BCĐ CTMT, BCĐ khác)

100,000

 

 

2

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc

581,909

 

 

3

 KP giám sát và đánh giá đầu tư

670,000

(Chi tiết biểu số 10 đính kèm)

 

31

Sở Tài chính

11,026,474

 

 

1

Sở Tài chính

8,887,518

 

 

2

SN Tài chính

500,000

 

 

3

KP đánh giá TSCĐ và thanh tra giá

1,200,000

 

 

4

Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc

438,956

 

 

32

Ban quản lý các khu CN

3,020,826

 

 

1

Ban quản lý các khu CN

3,020,826

 

 

33

 KP thực hiện cơ chế một cửa liên thông theo QĐ 746/QĐ-UBND tỉnh

1,000,000

 

 

34

Các ban của Đảng (VP Tỉnh ủy)

65,757,615

 

 

35

 KP chính sách, đối tượng LTCM (của Tỉnh ủy)

28,000,000

 

 

36

Tỉnh đoàn thanh niên

8,317,336

 

 

1

Giáo dục đào tạo

1,153,000

 

 

2

VP Tỉnh đoàn thanh niên

3,190,063

 

 

3

Các đơn vị trực thuộc

3,974,273

 

 

 

ĐOÀN THỂ CHÍNH TRỊ

 

 

 

37

UB Mặt trận tổ quốc (có KP hỗ trợ Ban trị sự Hội Phật giáo tỉnh; Đại hội 500 triệu)

4,982,896

 

 

38

Hội nông dân

2,717,061

 

 

39

Hội phụ nữ

3,678,372

 

 

40

Hội cựu chiến binh ( Trong đó : KP viết Biên niên lịch sử 130 triệu)

1,930,615

 

 

*

Các hội và XH nghề nghiệp

15,200,349

 

 

41

Liên minh HTX và DNNQD

2,151,649

 

 

42

Tỉnh hội đông y ( trong đó KP Đại hội 200 triệu)

829,842

 

 

43

Hội chữ thập đỏ

1,932,457

 

 

 

Trong đó: Hoạt động của BCĐ Hiến máu tình nguyện

550,000

 

 

44

Hội nhà báo (Trong đó : KP tổ chức giải báo chí Quốc gia 2014 và in sách báo chi Quốc gia 260 triệu)

739,853

 

 

45

Liên hiệp các hội KHKT ( Trong đó : KP Hội nghị đại biểu trí thức và Hội thi sáng tạo Thanh thiếu niên nhi đồng 140 triệu)

1,052,828

 

 

46

Hội luật gia

393,516

 

 

47

Hội văn học nghệ thuật

1,514,294

 

 

48

Hội làm vườn

461,831

 

 

49

Hội người mù

1,028,439

 

 

50

Hội bảo trợ người tàn tật ( Trong đó : KP hỗ trợ hội thi tay nghề giỏi 2014 - 40 triệu)

772,640

 

 

51

Câu lạc bộ Lê Quý Đôn

300,000

 

 

52

Hội cựu thanh niên XP

557,000

 

 

53

Hội nạn nhân DIOXIN

457,000

 

 

54

Ban đại diện hội người cao tuổi tỉnh (Trong đó : báo người cao tuổi 268 triệu; HT kiểm tra giám sát Luật người cao tuổi và HT khác 60 triệu)

476,000

 

 

55

Hội khuyến học (có BCĐ xã hội học tập)

593,000

 

 

56

Hỗ trợ hội khác

1,940,000

 

 

 

KP CÁC MỤC TIÊU VÀ CHI KHÁC NGÂN SÁCH TỈNH

387,969,000

 

 

57

PC dịch bệnh NN, HT giống, thuốc trừ cỏ, khác

25,000,000

 

 

58

Quỹ ủy thác ngân hàng chính sách (Thu hồi quỹ dự trữ)

3,000,000

 

 

59

Vốn quỹ hỗ trợ nông dân theo QĐ 673/QĐ-TTG

1,000,000

 

 

60

Kinh phí sự nghiệp thực hiện đề án 06 (tỉnh ủy)

320,000

 

 

61

Kinh phí sự nghịêp hỗ trợ đối ứng vốn ODA

8,000,000

 

 

62

Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp miễn giảm thủy lợi phí

104,712,000

 

 

63

Chi trợ giá

10,000,000

 

 

64

Chi quy hoạch

5,000,000

 

 

65

Kinh phí miễn giảm học phí theo NĐ 49/CP

47,010,000

 

 

66

Kinh phí hỗ trợ tiền ăn trẻ em 5 tuổi

8,610,000

 

 

67

Kinh phí thực hiện Quyết định 60/TTG và chế độ chính sách giáo dục.

90,888,000

 

 

68

BHYT cho đối tượng thu hồi đất theo QĐ 11/QĐ-UBND của UBND tỉnh

2,000,000

 

 

69

Bảo hiểm thất nghiệp

10,000,000

 

 

70

Giành nguồn KP thực hiện Nghị định 67/CP, 13/CP và Luật người cao tuổi

15,545,000

 

 

71

Kinh phí trích lập quỹ phòng chống tội phạm

1,500,000

 

 

72

Kinh phí mục tiêu phòng chống ma túy

3,000,000

 

 

73

Trang phục công an xã

4,690,000

 

 

74

Kinh phí vốn dự bị động viên

13,000,000

 

 

75

Trang phục dân quân tự vệ

16,240,000

 

 

76

Kinh phí hỗ trợ dự án, thiết bị tin học (TABMIS)

3,000,000

 

 

77

Kinh phí Hỗ trợ trang thiết bị trụ sở liên cơ

8,000,000

 

 

78

Kinh phí hỗ trợ bảo hộ an toàn vệ sinh lao động

323,000

 

 

79

Kinh phí chi an toàn giao thông (cấp lại)

4,350,000

 

 

80

Kinh phí chi hỗ trợ mục tiêu địa phương, khác

1,331,000

 

 

81

Kinh phí bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1,450,000

 

 

 

PHÂN BỔ CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH BỐ TRÍ SẮP XẾP DÂN CƯ NĂM 2014

ĐVT: triệu đồng

TT

Danh mục

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

 

 

Tổng kinh phí được phân bổ:

3,000

 

 

 

Tổng kinh phí đã phân bổ chi tiết:

3,000

 

 

1

Hỗ trợ nâng cấp tuyến đường khu dân cư từ cổng chợ thôn An Ký dến đầu làng An Ký Tây xã Quỳnh Minh huyện Quỳnh Phụ.

1,000

Chi cục Phát triển nông thôn Thái Bình

 

 

2

Đầu tư cơ sở hạ tầng vùng dân cư thôn Hổ Đội xã Thụy Lương huyện Thái Thụy.

1,800

Chi cục Phát triển nông thôn Thái Bình

 

3

Hỗ trợ bố trí ổn định dân cư xã Hồng Tiến, huyện Kiến Xương (tiền di chuyển).

80

Chi cục Phát triển nông thôn Thái Bình

 

4

Kinh phí khảo sát địa bàn, thăm đồng bào kinh tế mới Thái Bình đi từ những năm trước, các tỉnh phía Nam, phía Bắc.

120

Chi cục Phát triển nông thôn Thái Bình

 

 

Biểu số 02

PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ NĂM 2014

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục

Kinh phí

Đơn vị thực hiện

 

Tổng kinh phí được phân bổ:

6,885

 

 

Tổng kinh phí đã phân bổ chi tiết:

6,885

 

Phần 1

KINH PHÍ DỰ KIẾN PHÂN BỔ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG

2,070

 

A

XÂY DỰNG MÔ HÌNH KNKN (I + II)

1,410

 

I

Xây dựng mô hình khuyến nông

990

 

1

Xây dựng mô hình chuyển đổi vụ lúa mùa sang trồng các cây rau màu có giá trị kinh tế cao.

200

Trung tâm Khảo nghiệm khuyến nông KN

2

Xây dựng mô hình chuyển đổi vụ lúa mùa sang vụ lúa tái sinh trồng các cây vụ đông ưa ấm có giá trị kinh tế cao.

150

Trung tâm Khảo nghiệm khuyến nông KN

3

Xây dựng mô hình rau an toàn.

80

Chi cục Bảo vệ thực vật

4

Xây dựng mô hình trình diễn giống lúa TBR225 tại một số huyện, TP trong tỉnh.

80

Công ty CP Tổng công ty Giống cây trồng TB

5

Xây dựng mô hình xử lý rơm rạ sau thu hoạch bằng chế phẩm sinh học một số xã ở huyện Đông Hưng, Hưng Hà, Vũ Thư.

100

Liên hiệp các hội Khoa học và kỹ thuật TB

6

Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn thương phẩm bằng phương pháp sử dụng đệm lót sinh học làm mô hình giảng dạy thực hành cho sinh viên.

80

Trường Trung cấp nông nghiệp Thái Bình

7

Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn nái lai F1 quy mô gia trại áp dụng quy trình thực hành chăn nuôi tốt giai đoạn 2014 - 2016.

100

Trung tâm Khảo nghiệm khuyến nông KN

8

Xây dựng mô hình xử lý chất thải bằng công nghệ đệm lót sinh học trong chăn nuôi lợn.

200

Trung tâm Khảo nghiệm khuyến nông KN

II

Xây dựng mô hình Khuyến ngư

420

 

1

Xây dựng mô hình nuôi Tôm thẻ chân trắng theo quy trình VIETGAHP.

100

Chi cục Nuôi trồng TS

2

Xây dựng mô hình nuôi xen Tôm sú, cá rô phi, rong câu.

100

Trung tâm Khảo nghiệm khuyến nông KN

3

Xây dựng mô hình ươm ngao giống từ 100 vạn con/kg lên cỡ 3 vạn con/kg thuộc khu vực đầm ngoài đê biển Quốc gia tại xã Đông Minh, huyện Tiền Hải.

50

DNTN Giống thủy sản Đông Minh

4

Xây dựng mô hình nuôi cá Hồng Đỏ (cá biển) trong ao đầm nuôi tôm tại xã Nam Cường, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình.

50

Công ty TNHH Giống thủy sản Hải Long

5

Xây dựng mô hình cá Lóc đầu nhím.

50

Hội nghề cá Thái Bình

6

Xây dựng mô hình chống lão hóa vỏ tàu gỗ bằng vật liệu sợi thủy tinh tổng hợp.

70

Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi TS

B

TẬP HUẤN, THÔNG TIN TUYÊN TRUYỀN, CÔNG TÁC KHÁC

660

 

1

Bồi dưỡng kỹ năng nghiệp vụ cho đội ngũ khuyến nông viên cơ sở.

50

Trung tâm Khảo nghiệm khuyến nông KN

2

Tập huấn chuyển giao KHKT về chăn nuôi lợn lai theo hướng VIETGAP cho hội viên nông dân trong tỉnh.

30

BCH Hội nông dân tỉnh Thái Bình

3

Tập huấn cho đội ngũ tuyên truyền Hội Liên hiệp phụ nữ về một số văn bản liên quan đến tái cơ cấu ngành Nông Nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

30

BCH Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Thái Bình

4

Xây dựng chương trình khoa giáo phục vụ chuyển giao kỹ thuật và tuyên truyền chủ trương tái cơ cấu của ngành.

50

Trung tâm Khảo nghiệm khuyến nông KN

5

Tập huấn kỹ thuật sản xuất lúa theo hướng 3 giảm 3 tăng.

90

Chi cục Bảo vệ thực vật

6

Tập huấn kỹ thuật sử dụng đảm bảo an toàn, bảo quản, bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ cho các loại máy nông nghiệp.

50

Chi cục Phát triển NT

7

Tập huấn nghiệp vụ quản lý cho cán bộ hợp tác xã.

50

Chi cục Phát triển NT

8

Tập huấn pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong tưới tiêu cây rau màu hàng hoá.

50

Chi cục Thủy lợi

9

Tập huấn kỹ thuật nuôi thủy hải sản nước mặn, nước lợ, nước ngọt.

50

Chi cục Nuôi trồng TS

10

Tập huấn tuyên truyền về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

50

Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi TS

11

Tuyên truyền phòng trừ sâu bệnh cây trồng nông nghiệp.

50

Chi cục Bảo vệ thực vật

12

Thả vào thuỷ vực tự nhiên một số giống cá: Trắm đen, Trôi Việt, cá Vược chống cạn kiệt nguồn lợi thủy sản nhân ngày truyền thống nghề cá Việt Nam (1/4).

30

Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi TS

13

Hỗ trợ nâng cấp, thay thế đàn cá bố mẹ.

30

Trung tâm Giống TS

14

Kiểm tra, thẩm định chương trình khuyến nông

50

 Sở Nông nghiệp và PTNT

Phần 2

KP ĐỂ HỖ TRỢ CƠ SỞ VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG THEO CƠ CHẾ KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỦA UBND TỈNH

4,815

 

 

Biểu số 03

PHÂN BỔ CHI TIẾT SỰ NGHIỆP DUY TU SỬA CHỮA ĐƯỜNG ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2014

Đơn vị kinh phí: Triệu đồng

STT

Danh mục công trình

Đ/vị tính

K.lượng

Kinh phí

Ghi chú

 

Tổng kinh phí được phân bổ:

 

 

30,000

 

 

Tổng kinh phí đã phân bổ chi tiết:

 

 

30,000

 

A

Phần khối lượng thực hiện năm 2013

 

 

10,494

 

1

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường ĐT.452 (đường 224) km14-km24+425

km

10.43

487

 

2

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường ĐT.452 (đường 224) km2-km14

km

12.00

591

 

3

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường tỉnh ĐT.453 (đường 226) Km3+440-km10+900

km

7.46

837

 

4

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường tỉnh ĐT.454 (đường 223) Km20-km22+700 và km24+900-km35+00

km

12.80

485

 

5

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường tỉnh ĐT.454 (đường 223) Km0-km17+00

km

17.00

512

 

6

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường tỉnh ĐT.455 (đường 216) Km0-km19+500

km

19.50

940

 

7

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường tỉnh ĐT.455 (đường 216) Km19+500-km39+600

km

19.60

826

 

8

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường tỉnh ĐT.456 (đường trục 1) Km0-km9+00

km

9.00

370

 

9

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường tỉnh ĐT.456 (đường trục 1) Km9-km14+400

km

5.40

711

 

10

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường tỉnh ĐT.457 (đường 222) Km3-km4+500, km9-km10, km11-km12

km

3.50

596

 

11

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường tỉnh ĐT.457 (đường 222) km10-km11

km

1.00

815

 

12

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường tỉnh ĐT.459 (đường 219) km6+175-km9

km

2.83

206

 

13

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường tỉnh ĐT.461 (đường đê 8) km4-km10

km

6.00

483

 

14

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường tỉnh ĐT.462 (đường 221A) km2-km9

km

7.00

771

 

15

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường tỉnh ĐT.462 (đường 221A) km9-km13

km

4.00

472

 

16

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường tỉnh ĐT.463 (đường 220B)

km

12.00

639

 

17

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường tỉnh ĐT.464 (đường 221D)

km

14.60

640

 

18

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường tỉnh ĐT.465 (đường Đồng Châu) km8-km10

km

2.00

114

 

B

Phần thực hiện năm 2014

 

 

19,506

 

I

Sửa chữa th­ờng xuyên

 

 

13,206

 

II

Sửa chữa vừa và nhỏ

 

 

5,800

 

III

Sửa chữa phà và ca nô đảm bảo giao thông

 

 

500

 

 

Chi tiết

 

 

 

 

I

Sửa chữa th­ờng xuyên

 

 

13,206

 

1

Duy tu bảo dưỡng đường tỉnh

Km

286.2

8,400

 

2

Duy tu bảo dưỡng, bảo vệ toàn bộ các cầu

m

3,332.0

1,300

 

3

Xử lý cao su chống lún nền mặt đường

m2

1,500.00

700

 

4

Vá ổ gà đá dăm đen các tuyến đường ĐP

m2

2,000.00

500

 

5

Sơn dải phân cách các tuyến trong Thành phố

m2

3,500.0

400

 

6

Đảm bảo GT và phòng chống bão lũ

 

 

1,906

 

II

Sửa chữa vừa và nhỏ

 

 

5,800

 

1

Sửa chữa đường ĐT.396B (đường 217) Km17+700 - Km18+100

Km

0.4

400

 

2

Sửa chữa đảm bảo giao thông đường nội thị

Km

30.0

1,800

 

3

Sơn vạch kẻ đường nội thị và đường ĐT.458 (đường 39B)

Km

41.5

2,000

 

4

Sơn, sửa chữa cầu Cát Già, cầu Đông Cao đường ĐT.462 (đường 221A); Cầu Kênh đường ĐT.454 (đường 223); Cầu Ngận đường ĐT.452 (đường 224)

Cái

4.0

400

 

5

Sửa chữa cầu bản km3+366, km8+400 đường ĐT.462 (đường 221A), Km2+600 đường ĐT.457 (đường 222), cầu Cọi đường ĐT.454 (đường 223)

Cái

4.0

1,000

 

6

Sửa chữa cống các loại

Cái

3.0

200

 

III

Sửa chữa phà và ca nô đảm bảo giao thông

 

 

500

 

1

Sửa chữa phà TB0027 và tầu TB0126 bến Tịnh Xuyên, TB0019

Cái

1.0

500

 

 

Biểu số 04 A

PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ KHUYẾN THƯƠNG NĂM 2014

ĐVT: triệu đồng

STT

Tên dự án

Đơn vị thực hiện dự án

Chủ dự án

Địa điểm thực hiện dự án

Kinh phí thực hiện

I

Tổng kinh phí được phân bổ:

 

 

 

1,800

II

Tổng kinh phí đã phân bổ chi tiết:

 

 

 

1,800

1

Hội chợ Mừng Đảng-Mừng Xuân 2014 và điểm bán hàng bình ổn giá Tết Nguyên Đán Giáp Ngọ

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Thành phố Thái Bình

120

2

Hỗ trợ tham gia Hội chợ Nông nghiệp quốc tế đồng bằng Bắc bộ 2014 tại Quảng trường 14/10 - Thành phố Thái Bình

Các doanh nghiệp, đơn vị khác

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Thành phố Thái Bình

285

3

Hỗ trợ doanh nghiệp Thái Bình tham gia Hội chợ tỉnh ngoài (từ 8-10 Hội chợ)

Các doanh nghiệp, đơn vị khác

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Các tỉnh ngoài

142

4

Tổ chức các doanh nghiệp của tỉnh tham gia Hội chợ nước ngoài (từ 2-3 Hội chợ)

Các doanh nghiệp, đơn vị khác

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Nước ngoài

150

5

Tổ chức tham gia Hội chợ thương mại Quốc gia năm 2014

Liên minh HTX tỉnh Thái Bình

Liên minh HTX tỉnh Thái Bình

Trung tâm hội chợ Giảng Võ Hà Nội

40

6

Tổ chức đưa hàng Việt về nông thôn (Dự kiến 3 đợt)

Các doanh nghiệp, đơn vị khác trong tỉnh

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Các huyện trong tỉnh

164

7

Triển lãm tại Hội chợ Nông nghiệp quốc tế đồng bằng Bắc Bộ 2014 tại Quảng trường 14/10- Thành phố Thái Bình

Chi cục Quản lý Thị trường

Chi cục Quản lý Thị trường Thái Bình

 

16

8

Hỗ trợ tiêu thụ nông sản thực phẩm địa phương

Các Hiệp Hội

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

 

50

9

Hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển thương mại điện tử

Các doanh nghiệp, đơn vị khác trong tỉnh

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Các doanh nghiệp, đơn vị khác trong tỉnh

50

10

Thu thập xử lý thông tin, đặt tin chuyên đề và phát hành bản tin (24 số, trong đó có 2 số đặc biệt)

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

120

11

Duy trì và cập nhập kịp thời thông tin lên cổng thông tin điện tử của ngành được tích hợp trên cổng thông tin của tỉnh với tên truy cập http://socongthuong.thaibinh.gov.vn.

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

25

12

Dự án thu thập thông tin giá cả thị trường hàng ngày tổng hợp báo cáo Vụ thị trường trong nước - Bộ Công Thương

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

30

13

Duy trì phòng Trưng bày giới thiệu sản phẩm tại Thái Bình

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

Trung tâm Xúc tiến Thương Mại TB

30

14

Kinh phí hoạt động quản lý vốn khuyến thương

Sở Công Thương

Sở Công Thương

 

60

15

Tập huấn tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật

Sở Công Thương

Sở Công Thương

 

50

16

Xây dựng các văn bản QPPL và chính sách về quản lý và sử dụng kinh phí Khuyến Thương

Sở Công Thương

Sở Công Thương

 

20

17

Hỗ trợ thực hiện đề án tiêu thụ nông sản thực phẩm theo Quyết định số 80/2002/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng chính phủ

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Các doanh nghiệp, các HTX sản xuất và tiêu thụ nông sản thực phẩm trong tỉnh

50

18

Thực hiện chương trình bình ổn giá tháng cuối năm 2013 và dịp tết nguyên đán Gáp Ngọ

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Các huyện, thành phố trong tỉnh

75

19

Tập huấn nâng cao kiến thức về nghiệp vụ thương mại

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Các doanh nghiệp trong tỉnh

50

20

Tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức vệ sinh an toàn thực phẩm

Sở Công Thương

Sở Công Thương

Các cán bộ quản lý chợ và hộ kinh doanh

58

21

Tổ chức Hội nghị hội nhập kinh tế quốc tế năm 2014

Ban Hội nhập kinh tế tỉnh

Sở Công Thương

 

70

22

Thực hiện một số nhiệm vụ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của tỉnh Thái Bình

Chi cục Quản lý Thị trường

Chi cục Quản lý Thị trường Thái Bình

 

60

23

Chuyên đề Hội nghị doanh nghiệp khu vực Duyên Hải phía Bắc năm 2013 tại Thái Bình

Báo Đầu tư

Báo Đầu tư

Đã thực hiện tháng 3/2013

55

24

Hội nghị tôn vinh, biểu dương và khen thưởng các DN, doanh nhân và cá nhân tiêu biểu thực hiện cuộc vận động"người Việt nam ưu tiên dùng hàng Việt nam"

Ủy Ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Thái Bình

Ủy Ban mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh Thái Bình

 

30

 

Biểu số 04 B

PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ KHUYẾN CÔNG NĂM 2014

ĐVT: triệu đồng

STT

Tên dự án

Đơn vị thực hiện dự án

Chủ dự án

Địa điểm thực hiện dự án

Mục đích hỗ trợ

Tổng vốn đầu tư

Kinh phí thực hiện

I

Tổng kinh phí được phân bổ:

 

 

 

 

 

2,689

II

Tổng kinh phí đã phân bổ chi tiết:

 

 

 

 

 

2,689

A. Kinh phí hỗ trợ cho cở sở và người lao động theo cơ chế khuyến khích phát triển gồm:

21,210

1,650

I

Chương trình hỗ trợ chuyển giao công nghệ, cải tiến kỹ thuật, nâng cao chất lượng sản phẩm cho các cơ sở sản xuất công nhiệp nông thôn

9,950

295

1

Chuyển giao công nghệ và đào tạo lao động tách màu trong chế biến lương thực

Cơ sở chế biến lương thực Nguyễn Nhật Thành

Nguyễn Nhật Thành

Cụm Công nghiệp xã Đồng Tiến, huyện Quỳnh Phụ

Chuyển giao công nghệ và đào tạo lao động 15 lao động ứng dụng chuyển giao CN

1,500

50

2

Chuyển giao công nghệ và đào tạo lao động sản xuất giấy cuộn lô

Công ty TNHHSX và TM Phú Vượng

Nguyễn Hữu Thư

Thị trấn An Bài, H. Quỳnh Phụ

Chuyển giao công nghệ và đào tạo 30 lao động sản xuất giấy cuộn lô

7,000

50

3

Chuyển gia công nghệ và đào tạo lao động sản xuất sứ dân dụng và sứ mỹ nghệ

Công ty CP gạch men sứ Long Hầu

Bùi Văn Sơn

Xã Đông Lâm, H. Tiền Hải

Chuyển giao công nghệ và đào tạo 50 lao động sx sứ dân dụng và sứ mỹ nghệ

400

100

4

Chuyển giao công nghệ và đào tạo lao động may thêu gối đệm

Công ty TNHH SX&TM KOSANHAN

Phạm Thế Quân

Xã Nam Cao, H. Kiến Xương

Chuyển giao công nghệ và đào tạo 30 lao động nghề may thêu ghế đệm

250

50

5

Chuyển giao công nghệ, đào tạo lao động nghề đồ gỗ dân dụng và gỗ mỹ nghệ

Cơ sở Nguyễn Văn Tiếp

Nguyễn Văn Tiếp

Cụm CN xã Nguyên Xá

Chuyển giao công nghệ, đào tạo 20 lao động mới và 10 lao động nâng cao tay nghề, nghề gỗ dân dụng và gỗ mỹ nghệ

800

45

II

Chương trình hỗ trợ đào tạo lao động cho các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn

10,460

600

1

Đào tạo lao động nghề đồ gỗ mỹ nghệ

CTTNHH chế biến nông lâm sản Doanh Liên

Vũ Văn Doanh

Xã Thái Dương, huyện Thái Thụy

Đào tạo 30 lao động mới và nâng cao tay nghề nghề đồ gỗ mỹ nghệ

180

45

2

Đào tạo lao động nghề cơ khí

Cơ sở sản xuất Quang Minh

Ngô Thanh Quang

Xã Thụy Dân, huyện Thái Thuỵ

Đào tạo lao động nâng cao tay nghề cơ khí (Nghề rèn) cho 20 lao động

180

55

3

Đào tạo lao động nghề chạm bạc

Cơ sở chạm bạc Mạnh Giới

Lê Văn Mạnh

Xã Lê Lợi, H. Kiến Xương

Đào tạo 20 lao động mới và nâng cao tay nghề nghề chạm bạc

250

55

4

Đào tạo lao động nghề mây tre đan, mặt ghế nhựa

Cơ sở Trịnh Đình Kiên

Trịnh Đình Kiên

Xã Trà Giang, H. Kiến Xương

Đào tạo 105 lao động nghề mây tre đan xuất khẩu, đan ghế nhựa

200

50

5

Đào tạo lao động dệt chiếu bằng máy công nghiệp

Cơ sở dệt chiếu Vũ Văn Hòa

Vũ Văn Hòa

Xã Tân Lễ, H. Hưng Hà

Đào tạo mới và nâng cao tay nghê 100 lao động dệt chiếu bằng máy công nghiệp

3,000

50

6

Đào tạo lao động dệt chiếu bằng máy công nghiệp

Cơ sở dệt chiếu Trần Văn Toản

Trần Văn Toản

TT Hưng Nhân, H. Hưng Hà

Đào tạo mới và nâng cao tay nghê 100 lao động dệt chiếu bằng máy công nghiệp

3,500

50

7

Đào tạo lao động nghề đan thảm, quại đay

Cơ sở Bùi Huy Toan

Bùi Huy Toan

Xã Duyên Hải, H. Hưng Hà

Đào tạo 105 lao động nghề đan thảm quại đay XK

1,500

45

8

Đào tạo lao động nghề đồ gỗ mỹ nghệ

Cơ sở Bùi Đức Tính

Bùi Đức Tính

Xã Đông La

Đào tạo mới và nâng cao tay nghề cho 30 lao động nghề đồ gỗ mỹ nghệ

450

50

9

Đào tạo lao động nghề đồ gỗ mỹ nghệ

Cơ sở Bùi Hữu Nhật

Bùi Hữu Nhật

Xã Đông La

Đào tạo mới và nâng cao tay nghề cho 30 lao động nghề đồ gỗ mỹ nghệ

450

50

10

Đào tạo LĐ nghề thêu tranh nghệ thuật

CS Bùi Thị Hảo

Bùi Thị Hảo

Xã Song Lãng

Đào tạo 50 lao động mới và 50 lao động nâng cao tay nghề thêu tranh nghệ thuật.

400

40

11

Đào tạo lao động sản xuất đồ điện dân dụng

Công ty TNHH điện cơ AIDI

Vũ Văn Trạc

Phường Hoàng Diệu, Thành phố Thái Bình

Đào tạo nâng cao tay 70 lao động nghề sản xuất điện dân dụng

200

70

12

Đào tạo lao động sản xuất giấy vở học sinh và giấy văn phòng

Công ty TNHH SX TM Ngọc Hưng

Phạm Ngọc Hưng

Phường Tiền Phong, Thành phố Thái Bình

Đào tạo mới và nâng cao tay nghề cho 25 lao động SX giấy vở học sinh và giấy văn phòng

150

40

III

Hỗ trợ giải quyết việc làm tại các KCN, Trung tâm điện lực của tỉnh, các doanh nghiệp, nghệ nhân truyền nghề, đào tạo nghề cho các làng nghề yếu.

800

200

1

Đào tạo lao động nghề thủ công mỹ nghệ XK

DNTN SX hàng TCMNTây An

Phạm Thị Ngắn

Xã Tây An, huyện Tiền Hải

Đào tạo 250 lao động nghề thủ công mỹ nghệ XK các xã tại huyện Tiền Hải và huyện Thái Thụy

300

100

2

Đào tạo lao động nghề móc sợi xuất khẩu

DN mây tre đan Thanh Bình

Tạ Thanh Bình

Xã Thái Xuyên, huyện Thái Thuỵ

Đào tạo 250 lao động móc sợi XK cho xã Mỹ Lộc, Thái Xuyên và một số xã tại huyện Thái Thụy

500

100

IV

Chương trình hỗ trợ bồi dưỡng khởi sự doanh nghiệp, nâng cao trình độ quản lý, nghiệp vụ cho chủ DN, chủ cơ sở SX, cán bộ quản lý

0

555

1

Bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý, kinh doanh cho đội ngũ cán bộ các doanh nghiệp, HTX, CSSX

TT Khuyến công - TVPTCN

 

 

Hỗ trợ bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý cho 250 cán bộ các DN, HTX, CSSX (5lớp: 50 học viên/lớp)

 

240

2

Bồi dưỡng tập huấn cho lao động vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy nông nghiệp phục vụ xây dựng nông thôn mới

TT Khuyến công - TVPTCN

 

 

Hỗ trợ đào tạo cho 210 lao động vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy nông nghiệp phục vụ xây dựng nông thôn mới (6 lớp: 35 học viên/lớp)

 

275

3

Bồi dưỡng nâng cao trình quản lý, kinh doanh cho đội ngũ cán bộ tại các DN, cơ sở SX CN-TTCN trong Hiệp hội DN của tỉnh Thái Bình

Hiệp Hội DN tỉnh Thái Bình

Hiệp Hội DN tỉnh Thái Bình

 

Hỗ trợ kinh phí bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý, kinh doanh cho đội ngũ cán bộ tại các DN sản xuất CN-TTCN trong Hiệp hội doanh nghiệp của tỉnh Thái Bình

 

40

B. Kinh phí hỗ trợ thực hiện một số nhiệm vụ khác

 

939

I

Chương trình tuyên truyền công tác khuyến công, phát triển công nghiệp, thương mại

 

289

1

Phát hành bản tin Công Thương

TT Khuyến công - TVPTCN

 

 

Hỗ trợ kinh phí xây dựng, phát hành 2 kỳ (600 bản/kỳ) bản tin Công Thương để giới thiệu về tình hình phát triển CN-TTCN tỉnh Thái Bình

 

80

2

Xây dựng chương trình tuyên truyền trên đài, báo Trung ương, địa phương về phát triển CN-TTCN

TT Khuyến công - TVPTCN

 

 

Hỗ trợ kinh phí xây dựng chương trình tuyên truyền trên đài, báo Trung ương, địa phương về phát triển CN-TTCN

 

85

3

Tổ chức Hội nghị hướng dẫn lập dự án cho các đơn vị xin hỗ trợ kinh phí khuyến công năm 2014; Hội nghị hướng dẫn giải ngân, quyết toán cho các đơn vị được hỗ trợ kinh phí khuyến công

TT Khuyến công - TVPTCN

 

 

Hỗ trợ Hội nghị hướng dẫn lập dự án cho các đơn vị xin hỗ trợ kinh phí khuyến công năm 2014; Hội nghị hướng dẫn giải ngân, quyết toán cho các đơn vị được hỗ trợ kinh phí khuyến công

 

50

4

Tổ chức Hội nghị tập huấn công tác khuyến công viên cho các huyện, thành phố

TT Khuyến công - TVPTCN

 

 

Hỗ trợ kinh phí tổ chức Tổ chức Hội nghị tập huấn công tác khuyến công viên cho các huyện, thành phố

 

74

II

Mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác khuyến công

 

110

7

Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn

TT Khuyến công- TVPTCN

 

 

Mua máy vi tính, máy phôto, tủ chấm ẩm, máy scan

 

110

III

Chương trình liên doanh liên kết, trao đổi kinh nghiệm và quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công

120

540

1

Tổ chức lễ ra quân phát động phong trào thi đua đẩy mạnh SXKD năm 2014

Sở Công Thương

 

 

Hỗ trợ tổ chức Hội nghị ra quân phát động phong trào SXCN-TTCN năm 2014

 

140

2

Tổ chức Hội nghị gặp mặt các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất (02 Hội nghị)

Sở Công Thương

 

 

 

 

120

3

Khen thưởng các làng nghề, xã nghề mới và Hội nghị cấp bằng công nhận làng nghề năm 2014.

Sở Công Thương

 

 

 

 

90

-

Khen thưởng 02 xã nghề x 25 triệu đ/xã và 5 làng nghề mới x 5 triệu đ/làng

Sở Công Thương

 

 

 

 

55

-

Tổ chức Hội nghị xét duyệt và Hội nghị cấp bằng làng nghề

Sở Công Thương

 

 

 

 

35

4

Bình chọn và khen thưởng sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu 2014

Sở Công Thương

 

 

 

 

40

-

Tổ chức bình chọn và khen thưởng cấp tỉnh năm 2014

Sở Công Thương

 

 

 

 

40

-

Khen thưởng sản phẩm cấp khu vực năm 2014

Sở Công Thương

 

 

 

 

 

-

Khen thưởng sản phẩm cấp quốc gia năm 2014

Sở Công Thương

 

 

 

 

 

5

Kinh phí quản lý vốn khuyến công: Khảo sát, điều tra, thanh quyết toán các dự án KC 2014

Sở Công Thương

 

 

Khảo sát, điều tra, thẩm định, thanh quyết toán các DAKC và XD các VB quy phạm pháp luật và chính sách về hoạt động KC

 

80

6

 Soạn thảo văn bản, XD các VB quy phạm pháp luật và chính sách về hoạt động khuyến công

Sở Công Thương

 

 

 

 

30

7

Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ và an toàn điện, phổ biến các quy định mới của nhà nước về hoạt động điện lực cho cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về điện và cán bộ, nhân viên hiện đang làm việc tại các tổ chức quản lý điện nông thôn và tổ chức cho Ban

Sở Công Thương

Sở Công Thương

 

Tập huấn chuyên môn nghiệp vụ và an toàn điện, phổ biến các quy định mới của nhà nước về hoạt động điện lực cho 150 cán bộ làm công tác quản lý nhà nước về điện và cán bộ, nhân viên hiện đang làm việc tại các tổ chức quản lý điện nông thôn và tổ chức cho

120

40

C

Hỗ trợ kinh phí cho Ban chỉ đạo Trung tâm điện lực của tỉnh

0

100

I

Trung tâm điện lực của tỉnh

 

 

 

 

 

100

 

Biểu số 05

PHÂN BỔ CHI TIẾT SỰ NGHIỆP TÀI NGUYÊN NĂM 2014

ĐVT: triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Kinh phí thực hiện

Đơn vị thực hiện

Ghi chú

 

Tổng kinh phí được phân bổ:

25,920

 

 

 

Tổng kinh phí đã phân bổ chi tiết:

25,920

25,920,000

#REF!

A

Các hoạt động sự nghiệp tài nguyên

6,496

 

Chiếm 27% tổng kinh phí được giao (bao gồm cả kinh phí dự phòng)

I

Quản lý đất đai, Đo đạc bản đồ

4,135

 

 

1

Thuê bảo vệ trông coi đất, tài sản trên đất thu hồi UBND tỉnh giao; kinh phí xăng xe đi kiểm tra, nghiệm thu, nhận bàn giao và xử lý tài sản trên đất thu hồi; Trích đo, trích lục các thửa đất thu hồi;

190

Trung tâm Phát triển quỹ đất

 

2

Thống kê đất đai và cập nhật bản đồ hiện trạng năm 2014

55

Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất

 

3

Đo đạc cập nhật chỉnh lý bản đồ địa chính, đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Hùng Dũng, huyện Hưng Hà

930

Dự án thực hiện 2 năm 2013-2014

4

Cập nhật biến động hồ sơ địa chính năm 2014

120

 

5

Trang bị kho lưu trữ

420

 

6

Quét 5000 hồ sơ cấp giấy tổ chức đang tồn tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất từ trước đến nay chưa được số hóa để đưa vào cơ sở dữ liệu năm 2014

150

 

7

Xây dựng đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính

50

 

8

Xây dựng bảng giá đất

300

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

9

Hội thảo giải quyết vướng mắc Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân theo chỉ đạo của Chính phủ

70

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

10

 Chuẩn hóa bản đồ, chỉnh lý hồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính xã Duyên Hải, huyện Hưng Hà

1,100

Trung tâm Kỹ thuật địa chính

 

11

Điều tra thoái hóa đất tỉnh Thái Bình theo quy định tại Thông tư số 14/2012/TT-BTNMT ngày 26/11/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

600

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

12

Kinh phí rà soát, tổng hợp danh mục công trình, dự án sử dụng đất trồng lúa sang mục đích phi nông nghiệp trình Thủ tướng Chính phủ cho phép

150

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

II

Tài nguyên nước và khoáng sản

1,420

 

 

1

Giếng khoan quan trắc (2 giếng)

1,030

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

2

Làm mới 10 biển báo hiệu cấm khai thác cát lòng sông, Sửa chữa 20 biển báo hiệu cấm khai thác cát lòng sông

120

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

3

Cải tạo, sửa chữa, xây dựng tường rào, bảo vệ hệ thống quan trắc tài nguyên nước tỉnh Thái Bình

270

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

III

Thanh tra tài nguyên

200

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

IV

Thông tin Tài nguyên

199

 

 

1

Trang thiết bị phòng máy chủ

17

Trung tâm Công nghệ thông tin

 

2

XD bản đồ mạng lưới điểm địa chính cơ sở

109

 

3

Tăng cường thiết bị, phương tiện, vật tư lưu trữ

17

Hoàn thành năm 2013

4

Năng lượng, sửa chữa, vật tư, kho lưu trữ, phòng máy chủ, phòng đào tạo

56

Hoàn thành năm 2013

V

Tăng cường năng lực quản lý về Tài nguyên

27

 

 

VI

Chi khác sự nghiệp tài nguyên: Tập huấn, hội thảo, tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật, xây dựng văn bản pháp luật ...

515

 

 

1

Tuyên truyền, quán triệt, triển khai thực hiện Luật Đất đai sửa đổi

300

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

2

Tập huấn, hội thảo, tuyên truyền phổ biến giáo dục pháp luật

65

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

3

Hội thảo, giải quyết vướng mắc về đất đai

50

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

4

Sửa chữa, bảo dưỡng, tăng cường thiết bị phòng cháy chữa cháy

100

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

B

Đối ứng dự án VLAP, hỗ trợ các địa phương không có dự án VLAP phục vụ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

19,000

 

Chiếm 73% tổng kinh phí được giao

 

Đối ứng dự án VLAP

12,500

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

Đối ứng dự án tổng thể

2,000

Sở Tài nguyên và Môi trường

Đo đạc cấp giấy CNQSDĐ huyện Vũ Thư (6 xã ngoài dự án VLAP)

 

Hỗ trợ UBND 3 huyện Thái Thụy, Đông Hưng, Hưng Hà cấp giấy CNQSDĐ

4,500

3 huyện không thực hiện theo DA Vlap (mỗi huyện 1,5 tỷ)

 

C

Dự phòng

424

 

 

 

PHÂN BỔ CHI TIẾT SỰ NGHIỆP MÔI TRƯỜNG NĂM 2014

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

Kinh phí thực hiện

Đơn vị thực hiện

Ghi chú

 

Tổng kinh phí được phân bổ:

20,000

 

 

 

Tổng kinh phí đã phân bổ chi tiết:

20,000

 

 

I

Các hoạt động sự nghiệp môi trường

6,000

 

Chiếm 30% tổng kinh phí được giao

1

Đảm bảo cho hoạt động quan trắc và phân tích chất lượng MT theo hệ thống mạng lưới quan trắc MT đã được UBND tỉnh phê duyệt

1,200

 

 

 

Chương trình quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Thái Bình năm 2014

1,200

TT Quan trắc phân tích TN và MT - Sở Tài nguyên và Môi trường

Theo mạng lưới quan trắc đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 2573/QĐ-UBND ngày 07/12/2012

2

Hỗ trợ các nhiệm vụ BVMT theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bao gồm các nội dung: Xây dựng dự án, điều tra khảo sát, đánh giá tình hình ô nhiễm, thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường, mua bản quyền công nghệ xử lý chất thải (nếu có), kiểm tra, nghiệm thu dự án

2,000

 

 

 

Thực hiện BCKT - KT Công trình: Cải thiện phục hồi môi trường tại khu vực ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu tại xã Thái Thủy, huyện Thái Thụy

2,000

Sở Tài nguyên và Môi trường

UBND tỉnh phê duyệt báo cáo KTKT tại QĐ số 1634/QĐ-UBND ngày 05/8/2012 thực hiện 2 năm 2014-2015

3

Xây dựng và duy trì hoạt động hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường địa phương (bao gồm thu thập, xử lý và trao đổi thông tin); hệ thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng

370

 

 

3.1

Cập nhập cơ sở dữ liệu phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu về môi trường trên địa bàn tỉnh

100

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

3.2

Truyền thông xây dựng các chuyên mục trên báo, đài, tạp chí Trung ương và địa phương; Phối hợp với các cơ quan truyền thông (báo, đài) lấy số liệu phục vụ công tác thông tin, truyền thông, xây dựng phóng sự, bản tin về môi trường

240

TT Công nghệ thông tin - Sở Tài nguyên và Môi trường

 

3.3

Duy trì hoạt động của cổng thông tin điện tử

30

 

4

Xây dựng báo cáo môi trường định kỳ và đột xuất; điều tra, khảo sát, dự báo diễn biến môi trường; điều tra, thống kê, đánh giá chất thải, tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trên địa bàn tỉnh

830

 

 

4.1

Điều tra, đánh giá hiện trạng và đề xuất các giải pháp khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển tỉnh Thái Bình

350

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

4.2

Hỗ trợ thẩm định báo cáo ĐTM, đề án BVMT và kiểm tra xác nhận các công trình, biện pháp BVMT phục vụ giai đoạn vận hành của dự án; kiểm tra, phê duyệt Đề án BVMT

480

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

5

Hoạt động nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường tại địa phương

1,300

 

 

5.1

Thanh tra, kiểm tra môi trường trên địa bàn tỉnh

600

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

5.2

Hỗ trợ công an tỉnh đấu tranh phòng chống tội phạm về môi trường

700

Công an tỉnh

 

6

Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về môi trường; tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về BVMT

300

 

 

 

Tổ chức các hoạt động mít tinh hưởng ứng các ngày lễ về tài nguyên và môi trường; Hội thảo, tập huấn về môi trường do bộ, ngành tổ chức

300

 

 

 

Hưởng ứng ngày môi trường Thế giới, tuần lễ biển, hải đảo và ngày Đại dương thế giới, Mít tinh hưởng ứng Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn

200

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

 

Tập huấn, hội thảo chuyên môn do Bộ, ngành Trung ương, tỉnh tổ chức;

100

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

II

Kinh phí hỗ trợ cho các cơ sở về đầu tư xử lý rác thải, đối ứng một số dự án ngân sách trung ương đầu tư (theo cơ chế và quyết định của ủy ban nhân dân tỉnh)

14,000

 

Chiếm 70% tổng kinh phí được giao

 

Biểu số 07

PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ NĂM 2014

ĐVT: triệu đồng

STT

Nội dung chi

Cơ quan thực hiện

Kinh phí thực hiện

 

 

 

Tổng kinh phí được phân bổ:

 

21,562

 

 

Tổng kinh phí đã phân bổ chi tiết:

 

21,562

 

1

Đối ứng cho 13 Dự án án khoa học và công nghệ cấp Nhà nước (8 Dự án thuộc Chương trình nông thôn và miền núi, 4 Dự án thuộc chương trình Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ và 1 Dự án thuộc chương trình trọng điểm cấp Nhà nước) đã thực hiện từ năm 2012, 2013

Các đơn vị thực hiện dự án khoa học và công nghệ

3,286

 

2

Hỗ trợ 02 dự án Trung ương ủy quyền địa phương quản lý thuộc chương trình “ Hỗ trợ ứng dụng và chuyển giao tiến bộ và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn và miền núi”

Các đơn vị thực hiện dự án khoa học và công nghệ

4,000

 

3

Hỗ trợ các đề tài, dự án, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chuyển tiếp từ năm 2013 sang năm 2014

Các đơn vị thực hiện đề tài, dự án khoa học và công nghệ

4,800

 

4

Các dự án khoa học và công nghệ cấp Nhà nước bắt đầu tưriển khai năm 2014: gồm 06 Dự án

Các đơn vị thực hiện dự án khoa học và công nghệ

1,800

 

5

Các đề tài, dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh bắt đầu tưhực hiện từ năm 2014

 

2,578

 

6

Hỗ trợ ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật và Hỗ trợ một số hoạt động khoa học và công nghệ có liên quan

Các đơn vị thực hiện

5,098

 

 

Biểu số 08

PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ HỖ TRỢ DI TÍCH LỊCH SỬ VĂN HÓA NĂM 2014

Đơn vị tính: triệu đồng

STT

Nội dung

Kinh phí thực hiện

Đơn vị thực hiện

 

Tổng kinh phí được phân bổ:

4,500

 

 

Tổng kinh phí đã phân bổ chi tiết:

4,500

 

I

Kinh phí hỗ trợ chống xuống cấp các di tích

1,650

Uỷ quyền qua ngân sách các huyện

1

Đền Sơn Thọ xã Thái Thượng huyện Thái Thụy

40

UBND xã Thái Thượng Thái Thụy

2

Miếu Nam xã Thụy Duyên huyện Thái Thụy

40

UBND xã Thụy Duyên Thái Thụy

3

Đền Từ Xã xã Thụy Việt huyện Thái Thụy

40

UBND xã Thụy Việt huyện Thái Thụy

4

Đình Bồ Trang xã Quỳnh Hoa huyện Quỳnh Phụ

40

UBND xã Quỳnh Hoa Quỳnh Phụ

5

Miếu Cổ Tiết xã An Vinh huyện Quỳnh Phụ

40

UBND xã An Vinh huyện Quỳnh Phụ

6

Đình Đà Thôn xã Quỳnh Khê huyện Quỳnh Phụ

40

UBND xã Quỳnh Khê Quỳnh Phụ

7

Miếu Cả xã Đô Lương huyện Đông Hưng

40

UBND xã Đô Lương Đông Hưng

8

Chùa Hoa Viên xã Đông Hà Đông Hưng

40

UBND xã Đông Hà huyện Đông Hưng

9

Đền Đông Thổ xã Lê Lợi huyện Kiến Xương

40

UBND xã Lê Lợi huyện Kiến Xương

10

Đình An Cơ xã Thanh Tân huyện Kiến Xương

40

UBND xã Thanh Tân Kiến Xương

11

Đình Bồng Lai xã Vũ Tiến huyện Vũ Thư

40

UBND xã Vũ Tiến huyện Vũ Thư­

12

Đình, Đền Thượng Điền xã Tam Quang Vũ Thư

40

UBND xã Tam Quang huyện Vũ Thư­

13

Đình Thượng Lãng xã Minh Hòa huyện Hưng Hà

40

UBND xã Minh Hòa huyện Hưng Hà

14

Chùa Tống vũ xã Vũ Chính Thành phố

40

UBND xã Vũ Chính Thành phố TB

15

Miếu Nứa xã Liên Hiệp huyện Hưng hà

40

UBND xã Liên Hiệp huyện Hưng Hà

16

Đền Đại Hoàng xã Tây Lương huyện Tiền Hải

40

UBND xã Tây Lương huyện Tiền Hải

17

Chùa Thanh Phong xã Vũ Công huyện Kiến Xương

40

UBND xã Vũ Công huyện Kiến Xương

18

Đình Khuốc xã Liên Hiệp huyện Hưng Hà ( Sửa Giếng nước)

40

UBND xã Liên Hiệp huyện Hưng Hà

19

Từ đường ngành 3 chi 1 Họ Bùi Văn xã Đông Huy huyện Đông Hưng

40

UBND xã Đông Huy huyện Đông Hưng

20

Từ đường Tiến sĩ Hoàng Vinh xã Tây Lương huyện Tiền Hải

40

UBND xã Tây Lương huyện Tiền Hải

21

Chùa Hoàng Cô Tự xã Vũ Đông Thành Phố

40

UBND xã Vũ Đông Thành phố

22

Miếu Kiến Quan xã An Ninh huyện Quỳnh phụ

40

UBND xã An Ninh huyện Quỳnh Phụ

23

Miếu Thôn A Mễ xã Quỳnh Trang huyện Quỳnh Phụ

40

UBND xã Quỳnh Trang huyện Quỳnh Phụ

24

Đình Tây xã Thụy Hải huyện Thái Thụy

100

UBND xã Thụy Hải Thái Thụy

25

Chùa Sùng nghiêm Phường Hoàng Diệu Thánh Phố Thái Bình

50

UBND Phường Hoàng Diệu Thành phố Thái Bình

26

Chùa Van Xuân phường Bồ Xuyên Thành phố Thái Bình

50

UBND phường Bồ Xuyên TP Thái Bình

27

Đình, Chùa Lai Thành xã Quang Minh huyện Kiến Xương

40

UBND xã Quang Minh Kiến Xương

28

Chùa Phổ Linh xã Thái Thủy huyên Thái Thụy

400

UBND xã Thái Thủy huyện Thái Thụy

29

Đình Đồng Hòa xã Thụy phong Thái Thụy

90

UBND xã Thụy Phong Thái Thụy

II

Phục vụ nhiệm vụ chinh trị

380

 

 

Tổ chức hoạt động đón tết nguyên đán

50

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

Tổ chức kỷ niệm Ngày hội văn hóa thể thao truyền thống 14/10

180

Sở văn hóa Thể thao và Du lịch

 

Tổ chức liên hoan tuyên truyền kỷ niệm 60 năm chiến thắng Điện Biên, 55 năm Đường Trường Sơn- Đường Hồ Chí Minh.

150

Nhà văn hóa trung tâm tỉnh

III

Đầu tư­ phát triển mục tiêu Văn hóa thể dục Thể thao phục vụ luyện tập thi đấu ĐH TDTT toàn quốc năm 2014

2,470

 

1

Xây dựng luyện tập và thi đấu cầu lông, tham gia ĐHTDTT 2014

550

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

2

Mua trang thiết bị ánh sáng, âm thanh sân khấu

400

Nhà hát chèo Thái Bình

3

Hỗ trợ mua xe ô tô tải

500

Đoàn cải Lương Thái Bình

4

Xây nhà thủy đình Bảo tàng tỉnh

200

Bảo tàng Tỉnh Thái Bình

5

Hỗ trợ mua máy chiếu phim

120

Trung tâm phát hành phim

5

Tổng kiểm kê Di tích đợt I năm 2014

200

Ban Quản lý di tích tỉnh

6

Xây nhà ở Diễn viên ( Trả nợ M3 đã làm)

300

Nhà hát Chèo Thái Bình

7

Xây cổng dậu mặt trước Sở VHTTDL

200

Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

 

Biểu số 09

PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ ĐÀO TẠO LẠI NĂM 2014

ĐVT: triệu đồng

STT

TÊN LỚP

ĐỐI TƯỢNG

SỐ LƯỢNG

SỐ LỚP

CƠ QUAN CHỦ TRÌ MỞ LỚP

THỜI GIAN

Kinh phí thực hiện

 

 

 

Tổng kinh phí được phân bổ:

 

 

 

 

 

5,382

 

 

Tổng kinh phí đã phân bổ chi tiết:

 

 

 

 

 

2,990

 

I

Bồi dưỡng cập nhật kiến thức cho công chức khối Đảng, đoàn thể (học tập trung)

Công chức khối Đảng, đoàn thể

1,000

2

Ban Tổ chức Tỉnh uỷ

5 ngày

300

 

II

Bồi dưỡng cập nhật kiến thức cho công chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện (học tập trung)

Công chức hành chính cấp tỉnh, cấp huyện

1,800

4

Sở Nội vụ

5 ngày

700

 

III

Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch công chức.

 

 

 

 

 

1,460

 

1

BD Kiến thức QLNN ngạch chuyên viên chính

Công chức Nhà nước

100

1

Sở Nội vụ

6 tuần

200

 

2

BD Kiến thức QLNN ngạch chuyên viên

Công chức Nhà nước

200

1

Sở Nội vụ

6 tuần

360

 

3

BD công chức đang trong thời gian tập sự

Công chức trúng tuyển kỳ thi tuyển công chức năm 2013

400

2

Sở Nội vụ

4 tuần

330

 

4

BD tin học văn phòng nâng cao

Cán bộ, công chức hành chính, công chức cấp xã

200

5

Sở Nội vụ

4 tuần

330

 

5

Bồi dưỡng kiến thức về nông nghiệp

Công chức xã đảm nhiệm công tác địa chính, nông nghiệp, thủy lợi và môi trường

120

1

Sở Nội vụ

5 ngày

60

 

6

Bồi dưỡng kiến thức về công tác lao động TBXH

Công chức xã đảm nhiệm công tác LĐTBXH

120

1

Sở Nội vụ

5 ngày

60

 

7

Bồi dưỡng kiến thức về quản lý văn hóa ở cấp xã

Công chức xã đảm nhiệm công tác văn hóa thông tin, thể thao

120

1

Sở Nội vụ

5 ngày

60

 

8

Bồi dưỡng kiến thức về công tác văn phòng

Công chức xã đảm nhiệm công tác văn phòng thống kê

120

1

Sở Nội vụ

5 ngày

60

 

IV

Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.

 

 

 

 

 

530

 

1

BD chức danh Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND, UBND xã

Phó Chủ tịch HĐND, UBND xã, phường, thị trấn

286

1

Sở Nội vụ

4 tuần

350

 

2

BD Chức danh Trưởng phòng, phó trưởng phòng

Trưởng phòng, Phó trưởng phòng các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố

120

1

Sở Nội vụ

10 ngày

120

 

3

Quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng

Công chức trong nguồn quy hoạch Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng.

120

1

Sở Nội vụ

5 ngày

60

 

 

Kinh phí còn lại phân bổ sau

 

 

 

 

 

2,392

 

 

Biểu số 10

PHÂN BỔ CHI TIẾT KINH PHÍ GIÁM SÁT ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ NĂM 2014

ĐVT: triệu đồng

STT

Đơn vị thực hiện

Số lượng dự án

Kinh phí thực hiện

Ghi chú

 

 

 

Tổng kinh phí được phân bổ:

 

670

 

 

 

Tổng kinh phí đã phân bổ chi tiết:

 

670

 

 

I

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

250

Theo Điều 6, Quyết định số 05/QĐ-UBND tỉnh

 

1

Kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư các dự án vốn nhà nước của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư

40

130

 

 

2

Kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư các dự án vốn khác của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư

60

120

 

 

II

Sở Tài chính

 

100

Theo Điều 6, Quyết định số 05/QĐ-UBND tỉnh

 

1

Kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư các nguồn vốn nhà nước của cơ quan nhà nước về đầu tư

40

100

 

 

III

Sở Xây dựng

 

80

Theo Điều 6, Quyết định số 05/QĐ-UBND tỉnh

 

1

Kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư các nguồn vốn nhà nước của cơ quan nhà nước về đầu tư

30

80

 

 

IV

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

60

Theo Điều 6, Quyết định số 05/QĐ-UBND tỉnh

 

1

Kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư các nguồn vốn nhà nước của cơ quan nhà nước về đầu tư

25

60

 

 

V

Sở Công thương

 

90

 

 

1

Kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư các nguồn vốn khác của cơ quan nhà nước về đầu tư

35

90

 

 

VI

Ban Quản lý dự án các KCN

 

90

Theo Điều 6, Quyết định số 05/QĐ-UBND tỉnh

 

1

Kiểm tra giám sát đánh giá đầu tư các nguồn vốn khác của cơ quan nhà nước về đầu tư

35

90