Nghị quyết số 34/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 Mức chi thực hiện dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xoá mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015
- Số hiệu văn bản: 34/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Ngày ban hành: 13-12-2013
- Ngày có hiệu lực: 21-12-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1895 ngày (5 năm 2 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2013/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC CHI THỰC HIỆN DỰ ÁN HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC MẦM NON 5 TUỔI, XOÁ MÙ CHỮ VÀ CHỐNG TÁI MÙ CHỮ, DUY TRÌ KẾT QUẢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TIỂU HỌC, THỰC HIỆN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐÚNG ĐỘ TUỔI VÀ HỖ TRỢ PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC ĐẾN NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25/11/2009; Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Quyết định số 1210/QĐ-TTg ngày 05/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Thông tư số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10/4/2013 của Liên bộ Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012-2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 98/TTr-UBND ngày 13/11/2013 của UBND tỉnh về một số mức chi thực hiện dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xoá mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 89/BC-HĐND ngày 04/12/2013 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn một số mức chi thực hiện dự án hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xoá mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học đến năm 2015, cụ thể như sau:
1. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ sở giáo dục sử dụng ngân sách chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo.
b) Cán bộ, giáo viên tham gia công tác xóa mù chữ và phổ cập. c) Các cơ quan, đơn vị có liên quan.
2. Một số mức chi cụ thể
a) Hỗ trợ hoạt động huy động ra lớp xóa mù chữ:
- Hỗ trợ tiền cho giáo viên đi điều tra, thống kê, huy động số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15-60 (sau đây gọi chung là học viên) đến lớp xóa mù chữ và học hoàn thành chương trình xóa mù chữ: 50.000 đồng/học viên/chương trình.
- Hỗ trợ tiền cho giáo viên dạy các lớp học xóa mù chữ mua văn phòng phẩm (vở soạn giáo án, bút, phấn viết bảng): 50.000 đồng/lớp.
- Chi mua hồ sơ, ấn phẩm lớp học xóa mù chữ: Học bạ 01 quyển/học viên; sổ điểm, sổ đầu bài, hồ sơ theo dõi, biểu mẫu thống kê 01 bộ/lớp.
b) Hỗ trợ hoạt động công tác phổ cập:
Hỗ trợ hoạt động của Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, tiểu học, trung học cơ sở (gọi chung là Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục) cấp huyện, cấp xã; cụ thể:
- Ban chỉ đạo phổ cập cấp huyện: Tổng chi 30 triệu đồng/năm; gồm: Chi công tác phí, xăng xe đi kiểm tra, tổ chức hội nghị, mua văn phòng phẩm, tài liệu, hồ sơ, biểu mẫu, sửa chữa tài sản.
- Ban chỉ đạo phổ cập cấp xã: Tổng chi 04 triệu đồng/năm; gồm: Chi tổ chức hội nghị, mua văn phòng phẩm; các chi phí cho công tác kiểm tra, đôn đốc huy động ra lớp.
c) Chi phụ cấp cho người làm công tác xóa mù chữ, phổ cập.
- Số lượng cán bộ chuyên trách:
+ Cấp tỉnh: 5 người (cán bộ Sở Giáo dục và Đào tạo).
+ Cấp huyện: Phòng Giáo dục và Đào tạo: 03 người/phòng; các trường mầm non, tiểu học, THCS mỗi trường 01 người.
+ Cấp xã: 01 người/xã, phường, thị trấn
- Mức phụ cấp:
+ Cán bộ chuyên trách thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, Phòng Giáo dục và Đào tạo: Hệ số 0,2 x mức lương cơ sở/tháng.
+ Cán bộ chuyên trách các xã thuộc khu vực III, các trường nằm trên địa bàn xã khu vực III: Hệ số 0,25 x mức lương cơ sở/tháng.
+ Cán bộ chuyên trách các xã, phường, thị trấn, các trường trên địa bàn còn lại: Hệ số 0,15 x mức lương cơ sở/tháng.
- Thời gian hưởng: 12 tháng/năm.
d) Chi thắp sáng đối với lớp học phổ cập ban đêm (theo thực tế thời gian học): 40.000 đồng/ lớp/tháng.
3. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Nguồn kinh phí Trung ương hỗ trợ hàng năm thực hiện Dự án Hỗ trợ phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi, xoá mù chữ và chống tái mù chữ, duy trì kết quả phổ cập giáo dục tiểu học, thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở đúng độ tuổi và hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học thuộc Chương trình mục tiêu giáo dục và đào tạo.
- Dự toán kinh phí thực hiện: 3,7 tỷ đồng/năm.
4. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/01/2014.
Điều 2. HĐND tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được kỳ họp thứ 9, HĐND tỉnh Lào Cai khóa XIV thông qua ngày 11/12/2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |