cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 33/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp huyện, cấp tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 33/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Ngày ban hành: 13-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 21-12-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 954 ngày (2 năm 7 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-08-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-08-2016, Nghị quyết số 33/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp huyện, cấp tỉnh Lào Cai (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 64/2016/NQ-HĐND ngày 18/07/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Về định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động và Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 33/2013/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 13 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ ĐỊNH MỨC HOẠT ĐỘNG VÀ MỘT SỐ MỨC CHI ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG VÀ ĐỘI NGHỆ THUẬT QUẦN CHÚNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BVHTTDL ngày 28/8/2009 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Văn hóa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Thông tư 01/2010/TT-BVHTTDL ngày 26/02/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của tổ chức sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch quận, huyện, thị xã;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 191/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 21/12/2011 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;

Sau khi xem xét Tờ trình số 100/TTr-UBND ngày 13/11/2013 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định về định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện; Báo cáo thẩm tra số: 88/BC-HĐND ngày 04/12/2013 của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu HĐND tỉnh dự kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động và đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện, cụ thể như sau:

1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

1.1. Phạm vi áp dụng: Các hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện.

1.2. Đối tượng áp dụng:

a) Các tuyên truyền viên trong, ngoài biên chế của các đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện;

b) Thành viên Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện được thành lập theo quyết định của cơ quan hoặc người có thẩm quyền.

2. Định mức hoạt động và một số mức chi đặc thù

2.1. Định mức hoạt động của Đội tuyên truyền lưu động

Số TT

Nội dung

Chỉ tiêu hoạt động trong năm

Cấp tỉnh

Cấp huyện

1

Số buổi hoạt động trong năm

130 buổi

- Đối với các huyện được hưởng cơ chế, chính sách theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NĐ-CP và các huyện được áp dụng cơ chế, chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo quy định của Nghị quyết 30a/2008/NĐ-CP: 120 buổi;

- Các huyện còn lại: 100 buổi.

2

Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội thi Đội thông tin lưu động

Theo kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh nhưng không vượt quá 2 cuộc/ loại hình/năm

Theo kế hoạch hàng năm của UBND các huyện, thành phố nhưng không vượt quá 2 cuộc/loại hình/năm

3

Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác

10 tài liệu

08 tài liệu

4

Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ sở

02 lớp

01 lớp

5

Biên tập, dàn dựng chương trình mới

05 chương trình

04 chương trình

2.2. Một số mức chi đặc thù:

STT

Nội dung

Mức chi

Ghi chú

Cấp tỉnh

Cấp huyện

I

Bồi dưỡng tập luyện chương trình mới

 

 

 

1

Đối với tuyên truyền viên trong biên chế

40.000 đ/người/ buổi tập (tối đa 06 buổi tập cho 1 chương trình mới)

30.000 đ/người/ buổi tập (tối đa 05 buổi tập cho 1 chương trình mới)

 

2

Đối với tuyên truyền viên ngoài biên chế (người đã được đơn vị tuyển dụng) khi tham gia tập luyện chương trình mới theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm Văn hóa tỉnh, huyện, thành phố

40.000 đ/người/buổi tập (tối đa 06 buổi tập cho 1 chương trình mới)

30.000 đ/người/ buổi tập (tối đa 05 buổi tập cho 1 chương trình mới)

Ngoài tiền lương theo hợp đồng đã được ký kết

3

Thành viên Đội nghệ thuật quần chúng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (khi tham gia tập luyện theo kế hoạch được UBND cùng cấp phê duyệt)

 

 

 

3.1

Nghệ nhân

80.000 đ/người/buổi tập

80.000 đ/người/buổi tập

 

3.2

Diễn viên quần chúng

60.000 đ/người/buổi tập

60.000 đ/người/buổi tập

 

II

Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động

 

 

 

1

Đối với tuyên truyền viên trong biên chế

65.000 đ/vai chính/buổi biểu diễn;

50.000 đ/vai khác/buổi biểu diễn

45.000 đ/vai chính/buổi biểu diễn;

35.000 đ/vai khác/buổi biểu diễn

Số lượng tuyên truyền viên đóng vai chính trong các chương trình biểu diễn lưu động do Giám đốc Trung tâm Văn hóa tỉnh, huyện, thành phố quyết định

2

Đối với tuyên truyền viên ngoài biên chế (người đã được đơn vị tuyển dụng) khi tham gia biểu diễn lưu động theo hợp đồng thỏa thuận với Giám đốc Trung tâm Văn hóa tỉnh, huyện, thành phố

65.000 đ/vai chính/buổi biểu diễn;

50.000 đ/vai khác/buổi biểu diễn

45.000 đ/vai chính/buổi biểu diễn;

35.000 đ/vai khác/buổi biểu diễn

Ngoài tiền lương theo hợp đồng đã được ký kết

3

Thành viên Đội nghệ thuật quần chúng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước (khi tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được UBND cùng cấp phê duyệt)

 

 

 

3.1

Nghệ nhân

130.000 đ/vai chính/buổi biểu diễn;

100.000 đ/vai khác/buổi biểu diễn

130.000 đ/vai chính/buổi biểu diễn;

100.000 đ/vai khác/buổi biểu diễn

 

3.2

Diễn viên quần chúng

80.000 đ/vai chính/buổi biểu diễn;

70.000 đ/vai khác/buổi biểu diễn

80.000 đ/vai chính/buổi biểu diễn;

70.000 đ/vai khác/buổi biểu diễn

 

3. Nguồn kinh phí:

a) Nguồn kinh phí ngân sách theo phân cấp (các hoạt động thuộc nhiệm vụ cấp tỉnh do ngân sách cấp tỉnh đảm bảo; các hoạt động thuộc nhiệm vụ cấp huyện do ngân sách cấp huyện đảm bảo);

b) Nguồn tài trợ, viện trợ hợp pháp của các tổ chức, nhân trong ngoài nước;

c) Nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác. d) Tổng kinh phí dự kiến 01 năm: 600 triệu đồng.

4. Thời điểm áp dụng: Từ ngày 01/01/2014.

Điều 2. HĐND tỉnh giao:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND, các Ban HĐND các đại biểu HĐND tỉnh giám sát thực hiện nghị quyết.

Ngh quyết y đã được k họp th 9, HĐND tỉnh o Cai khóa XIV thông qua ngày 11/12/2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày ktngày HĐND tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Cường