cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 77/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Về chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2014 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 77/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Bình
  • Ngày ban hành: 12-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 27-02-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 422 ngày (1 năm 1 tháng 27 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 27-02-2015
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 27-02-2015, Nghị quyết số 77/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình Về chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2014 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 501/QĐ-UBND ngày 27/02/2015 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành từ ngày 01/7/1989 đến ngày 31/12/2014 hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 77/2013/NQ-HĐND

Quảng Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân (HĐND) và Ủy ban nhân dân (UBND) ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

Căn cứ Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;

Qua xem xét dự thảo Nghị quyết kèm theo Tờ trình số 274/TTr-TTHĐND ngày 05 tháng 12 năm 2013 của Thường trực Hội đồng nhân dân về việc ban hành Nghị quyết về chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh năm 2014, báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp thứ 10 - Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua báo cáo kết quả hoạt động năm 2013 và phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu năm 2014 của Thường trực HĐND và các Ban của HĐND tỉnh.

Điều 2. Thông qua báo cáo kết quả giám sát của Ban Kinh tế và Ngân sách, Ban Pháp chế của HĐND tỉnh trình tại kỳ họp này. Yêu cầu Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các địa phương, các ngành hữu quan kịp thời giải quyết những kiến nghị qua giám sát và báo cáo kết quả thực hiện với HĐND tại các kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh trong năm 2014.

Điều 3. Thông qua Chương trình xây dựng nghị quyết và hoạt động giám sát của HĐND tỉnh năm 2014 như sau:

I. VỀ CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT

1. Nghị quyết về quy định, điều chỉnh phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.

- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh;

- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

- Cơ quan trình: UBND tỉnh;

- Cơ quan tham mưu: Sở Tài chính;

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;

- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;

- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2014.

2. Nghị quyết về thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình.

- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh; công dân trong nước và người nước ngoài có liên quan.

- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

- Cơ quan trình: UBND tỉnh;

- Cơ quan tham mưu: Sở Tài chính, Ban Quản lý Khu Kinh tế;

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;

- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;

- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2014.

3. Nghị quyết về thông qua Đề án nâng cấp thành phố Đồng Hới lên đô thị loại 2

- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh;

- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình;

- Cơ quan trình: UBND tỉnh;

- Cơ quan tham mưu: Sở Xây dựng;

- Cơ quan phối hợp: UBND thành phố Đồng Hới;

- Cơ quan thẩm tra: Ban Pháp chế HĐND tỉnh;

- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2014.

4. Nghị quyết về điều chỉnh Quy hoạch 3 loại rừng.

- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh;

- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

- Cơ quan trình: UBND tỉnh;

- Cơ quan tham mưu: Sở Nông nghiệp và PTNT;

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;

- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của HĐND tỉnh;

- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2014.

5. Nghị quyết về vay vốn Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) để triển khai thực hiện Dự án phát triển môi trường, hạ tầng đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu thành phố Đồng Hới.

- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh;

- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

- Cơ quan trình: UBND tỉnh;

- Cơ quan tham mưu: Sở Kế hoạch và Đầu tư;

- Cơ quan phối hợp: Công ty TNHH MTV Môi trường và Phát triển đô thị Quảng Bình;

- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách của HĐND tỉnh;

- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2014.

6. Nghị quyết về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014.

- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh;

- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

- Cơ quan trình: UBND tỉnh;

- Cơ quan tham mưu: Văn phòng UBND tỉnh và Sở Kế hoạch đầu tư;

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;

- Cơ quan thẩm tra: Các Ban của HĐND tỉnh;

- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh giữa năm 2014.

7. Nghị quyết về phê duyệt tổng quyết toán ngân sách tỉnh năm 2013.

- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh;

- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

- Cơ quan trình: UBND tỉnh;

- Cơ quan tham mưu: Sở Tài chính;

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;

- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;

- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2014.

8. Nghị quyết về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh năm 2015, phân bổ dự toán chi ngân sách cấp tỉnh năm 2015.

- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh;

- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

- Cơ quan trình: UBND tỉnh;

- Cơ quan tham mưu: Sở Tài chính;

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;

- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;

- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2014.

9. Nghị quyết về quy định giá các loại đất năm 2015.

- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh;

- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

- Cơ quan trình: UBND tỉnh;

- Cơ quan tham mưu: Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;

- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;

- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2014.

10. Nghị quyết về tổng biên chế hành chính và tổng biên chế sự nghiệp năm 2015.

- Đối tượng điều chỉnh: Các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh;

- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

- Cơ quan trình: UBND tỉnh;

- Cơ quan tham mưu: Sở Nội vụ;

- Cơ quan thẩm tra: Ban Pháp chế của HĐND tỉnh;

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;

- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2014.

11. Nghị quyết về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh năm 2015.

- Đối tượng điều chỉnh: các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh;

- Phạm vi điều chỉnh: trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

- Cơ quan trình: UBND tỉnh;

- Cơ quan tham mưu: Văn phòng UBND tỉnh và Sở Kế hoạch - Đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;

- Cơ quan thẩm tra: Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh;

- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2014.

12. Nghị quyết về thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2015.

- Đối tượng điều chỉnh: các cơ quan, tổ chức và công dân trên địa bàn tỉnh;

- Phạm vi điều chỉnh: trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

- Cơ quan trình: UBND tỉnh;

- Cơ quan tham mưu: Văn phòng UBND tỉnh và Sở Kế hoạch - Đầu tư.

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;

- Cơ quan thẩm tra: Các Ban của HĐND tỉnh;

- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2014.

13. Nghị quyết về chương trình xây dựng Nghị quyết và hoạt động giám sát của HĐND tỉnh năm 2015.

- Đối tượng điều chỉnh: Thường trực HĐND, UBND, các Ban HĐND, các đại biểu HĐND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, các cơ quan, tổ chức hữu quan và công dân có liên quan;

- Phạm vi điều chỉnh: Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;

- Cơ quan trình: Thường trực HĐND tỉnh;

- Cơ quan tham mưu: Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;

- Cơ quan phối hợp: Các sở, ngành, địa phương liên quan;

- Cơ quan thẩm tra: Ban Pháp chế HĐND tỉnh;

- Thời điểm ban hành: Kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh cuối năm 2014.

Ngoài các nghị quyết nêu trên, theo đề nghị của UBND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh, Ban Thường trực Uỷ ban MTTQVN tỉnh, Thường trực HĐND và UBND sẽ phối hợp xem xét để bổ sung, điều chỉnh hoặc đề nghị bãi bỏ một số nghị quyết dự kiến ban hành nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

II. VỀ CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT

1. Thường trực HĐND tỉnh giám sát 02 chuyên đề:

- Tình hình thực hiện Nghị quyết số 27/2011/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh năm 2012 và Nghị quyết số 59/2012/NQ-HĐND của HĐND tỉnh về phân bổ vốn đầu tư phát triển của tỉnh năm 2013; tình hình quản lý, sử dụng nguồn vốn của các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan được phân bổ vốn đầu tư.

- Kết quả thực hiện các kiến nghị qua báo cáo giám sát của HĐND tỉnh khóa XVI từ đầu nhiệm kỳ đến hết năm 2013.

2. Ban Kinh tế và Ngân sách giám sát 02 chuyên đề:

- Tình hình thực hiện chính sách, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn và tài sản nhà nước trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh từ năm 2011 - 2013.

- Tình hình chấp hành nghị quyết của HĐND tỉnh về dự toán ngân sách từ năm 2011 - 2013.

3. Ban Văn hóa - Xã hội giám sát 01 chuyên đề: Tình hình thực hiện các văn bản pháp luật về công tác dạy nghề và việc làm từ năm 2011 - 2013.

4. Ban Pháp chế giám sát 01 chuyên đề: Việc thực hiện các quy định của pháp luật về xử lý hành chính đối với các hành vi vi phạm trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh từ năm 2011 - 2013.

Cùng với việc giám sát chuyên đề, Thường trực, các Ban HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định, chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức giám sát, khảo sát việc chấp hành pháp luật của nhà nước, thực hiện nghị quyết của HĐND tỉnh và việc giải quyết, trả lời các kiến nghị cử tri theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Giao Thường trực HĐND tỉnh chỉ đạo, phân công, điều hòa, phối hợp thực hiện việc chuẩn bị dự thảo các nghị quyết trình tại kỳ họp của HĐND tỉnh trong năm 2014.

Các cơ quan tham mưu soạn thảo, thẩm định, trình dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh có kế hoạch tổ chức thực hiện đúng trình tự, thủ tục, thời gian theo quy định của pháp luật và đảm bảo chất lượng.

Các Ban HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền quy định chủ động phối hợp với các cơ quan chủ trì soạn thảo, xây dựng nghị quyết tiến hành thẩm tra và giúp HĐND trong việc tiếp thu, chỉnh lý các nghị quyết của HĐND tỉnh.

Điều 5. Giao Thường trực HĐND căn cứ tình hình cụ thể để quyết định thời điểm và thời gian giám sát; tổ chức, chỉ đạo, phân công, điều hòa, phối hợp với các Ban của HĐND giám sát theo chương trình đã được HĐND tỉnh thông qua.

Các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tình hình thực tế để lựa chọn nội dung giám sát theo quy định của pháp luật, báo cáo kết quả giám sát về Thường trực HĐND tỉnh.

Các cơ quan, địa phương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm tạo điều kiện để Thường trực, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát; chủ động chuẩn bị báo cáo và cung cấp tài liệu cần thiết theo yêu cầu; nghiêm túc thực hiện các kiến nghị và báo cáo kết quả thực hiện với Thường trực, các Ban HĐND và đại biểu HĐND tỉnh.

Thường trực, các Ban HĐND, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh tổng hợp và báo cáo kết quả hoạt động giám sát tại các kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh trong năm 2014.

Điều 6. Giao Thường trực HĐND phối hợp với UBND tỉnh xem xét, giải quyết, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện nghị quyết của HĐND giữa hai kỳ họp; xem xét, quyết định, điều chỉnh, bổ sung các biện pháp nhằm đảm bảo thực hiện nghị quyết của HĐND và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Bình khóa XVI, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- VP Chính phủ, VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Ban Thường vụ Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo, Đài PT - TH Quảng Bình;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh Quảng bình;
- Lưu: VT. TH HĐND.

CHỦ TỊCH




Lương Ngọc Bính