cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 58/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 58/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 12-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 01-01-2014
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-04-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 100 ngày ( 3 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-04-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-04-2014, Nghị quyết số 58/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 67/2014/NQ-HĐND ngày 03/04/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 58/2013/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 12 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 350/2010/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2010 CỦA HĐND TỈNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH SƠN LA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHÓA XIII KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002; Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác; Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên bộ: Nội vụ; Tài chính; Lao động Thương binh và xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.

Xét Tờ trình số 196/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2013 sửa đổi một số nội dung Nghị quyết số 350/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Sơn La; Báo cáo số 333/BC-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi Điểm a, Khoản 5, Mục VI Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 350/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh, như sau:

5. Chế độ phụ cấp trách nhiệm:

a) Chủ tịch HĐND kiêm nhiệm các cấp

- Chủ tịch HĐND cấp tỉnh, cấp huyện kiêm nhiệm: Mức phụ cấp được tính bằng 10% mức lương chức vụ hoặc mức lương chuyên môn, nghiệp vụ cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) hiện hưởng của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm (theo Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10 tháng 8 năm 2005 của Bộ Nội vụ)

- Chủ tịch HĐND cấp xã kiêm nhiệm thực hiện theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; Thông tư số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 27 tháng 5 năm 2010 của liên bộ: Nội vụ; Tài chính; Lao động Thương binh và xã hội Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ”.

- Cơ quan, đơn vị quản lý biên chế, tiền lương của người giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm có trách nhiệm chi trả tiền phụ cấp kiêm nhiệm cho người đó kể từ tháng được giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm”.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp lần thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2013./.

 

 

Nơi nhận:
- Uỷ ban thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước, VPQH, VPCP;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Đoàn ĐBQH tỉnh khóa XIII;
- Đại biểu HĐND tỉnh khoá XIII;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- Thường trực huyện uỷ, thành uỷ;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh uỷ;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 280b.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất