cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 32/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Sửa đổi Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về thông qua Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên

  • Số hiệu văn bản: 32/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Ngày ban hành: 11-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 21-12-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-07-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2045 ngày (5 năm 7 tháng 10 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-07-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-07-2019, Nghị quyết số 32/2013/NQ-HĐND ngày 11/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Sửa đổi Nghị quyết 20/2011/NQ-HĐND về thông qua Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 08/2019/NQ-HĐND ngày 18/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Về sửa đổi; bãi bỏ Nghị quyết và nội dung trong Nghị quyết”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/2013/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 11 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ SỬA ĐỔI MỘT PHẦN NGHỊ QUYẾT SỐ 20/2011/NQ-HĐND NGÀY 05/8/2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 2 VỀ THÔNG QUA ĐỀ ÁN ĐỊNH GIÁ RỪNG ĐỂ GIAO, CHO THUÊ VÀ BỒI THƯỜNG RỪNG TỰ NHIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHOÁ X, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26/5/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;

Căn cứ Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 95/TTr-UBND ngày 22/11/2013 về việc sửa đổi một phần Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 05/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 2 về thông qua Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi một phần Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 05/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 2 về thông qua Đề án định giá rừng để giao, cho thuê và bồi thường rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Kon Tum như sau:

1. Sửa đổi phạm vi áp dụng quy định tại Khoản 1, Điều 1 như sau: “Áp dụng đối với các dự án giao, cho thuê rừng, chuyển đổi rừng trồng cao su”.

2. Điểm 2.2, Khoản 2, Điều 1 được sửa đổi:

“2.2 Giá quyền sử dụng rừng đối với diện tích đất rừng thuộc dự án chuyển đổi sang trồng cao su: 16 triệu đồng/ha. Riêng phần lâm sản trên đất, giao cho chủ rừng tổ chức thiết kế khai thác tận dụng và bán đấu giá nộp vào ngân sách nhà nước. Tiền thu được từ bán lâm sản tận dụng được hạch toán toàn bộ vào mục thu quyền sử dụng rừng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

- Về thời gian thu, gia hạn thời gian nộp tiền quyền sử dụng rừng, áp dụng mức lãi suất (nếu có) đối với các chủ đầu tư chậm nộp trên cơ sở đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh, giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.”

Điều 2. Các nội dung khác thực hiện theo Nghị quyết số 20/2011/NQ-HĐND ngày 05/8/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa X, kỳ họp thứ 2.

Điều 3. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện; Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa X, kỳ họp thứ 7 thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Vụ Pháp chế);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Bộ NNN&PTNT;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài PTTH tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Hà Ban