cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 22/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Ngày ban hành: 10-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-12-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 365 ngày (1 năm )
  • Ngày hết hiệu lực: 20-12-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 20-12-2014, Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 31/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2013/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP;

Sau khi xem xét Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Đối tượng áp dụng

a) Các cơ quan nhà nước; đơn vị vũ trang nhân dân; tổ chức; cơ sở kinh doanh, dịch vụ; hộ gia đình, cá nhân có nước thải sinh hoạt thải ra môi trường trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

b) Trường hợp các tổ chức, cá nhân xả nước thải vào hệ thống thoát nước, đã nộp phí thoát nước thì không phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

c) Cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải có sử dụng nguồn nước từ đơn vị cung cấp nước sạch phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp, không nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.

3. Đối tượng chịu phí và mức thu phí theo phụ lục đính kèm Nghị quyết này

4. Đối tượng không chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt

a) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội.

b) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thống cấp nước sạch.

c) Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm:

- Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã vùng sâu, vùng xa).

- Các xã không thuộc đô thị đặc biệt, đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị.

5. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí

a) Quản lý và sử dụng phí

- Đối với nước thải sinh hoạt từ sử dụng nước của đơn vị cung cấp nước sạch: Đơn vị cung cấp nước sạch được trích 10% (mười phần trăm) trên tổng số phí bảo vệ môi trường thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí.

- Đối với nước thải sinh hoạt từ sử dụng nước tự khai thác: Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn được trích 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số phí bảo vệ môi trường thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí.

Phần còn lại (sau khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị cung cấp nước sạch, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn) được nộp vào ngân sách địa phương.

b) Quản lý, sử dụng phần phí bảo vệ môi trường nộp vào ngân sách nhà nước

Phần phí thu được còn lại sau khi trừ đi phần để lại quy định tại Điểm a Khoản 5 Điều này, đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp toàn bộ vào ngân sách địa phương để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường; bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương để sử dụng cho việc phòng ngừa, hạn chế, kiểm soát ô nhiễm môi trường do nước thải; tổ chức thực hiện các giải pháp, phương án công nghệ, kỹ thuật xử lý nước thải.

Điều 2.

1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.

3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP. Chủ tịch nước;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, TN&MT;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Mai Khương

 

PHỤ LỤC

ĐỐI TƯỢNG CHỊU PHÍ VÀ MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

I. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT DO ĐƠN VỊ CẤP NƯỚC SẠCH CUNG CẤP

Số TT

Đối tượng chịu phí

Mức thu phí

1

Hộ gia đình

Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt là 7% (bảy phần trăm) trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch sinh hoạt cho từng đối tượng sử dụng nước chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng

2

Cơ quan nhà nước

3

Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân)

4

Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng của các tổ chức, cá nhân không gắn liền với địa điểm sản xuất, chế biến

5

Cơ sở: Rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy

6

Bệnh viện; phòng khám chữa bệnh; nhà hàng, khách sạn; cơ sở đào tạo, nghiên cứu; cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác

7

Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải không được quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT

II. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT DO CÁC CƠ SỞ KINH DOANH, DỊCH VỤ TỰ KHAI THÁC NƯỚC ĐỂ SỬ DỤNG


Số TT

Đối tượng chịu phí

Mức thu phí
(Đồng/tháng/cơ sở)

1

Cơ sở kinh doanh khách sạn, nhà trọ, nhà nghỉ:

 

1.1

Dưới 10 phòng

15.000

1.2

Từ 10 phòng đến dưới 20 phòng

30.000

1.3

Từ 20 phòng đến dưới 30 phòng

50.000

1.4

Từ 30 phòng đến dưới 40 phòng

70.000

1.5

Từ 40 phòng đến dưới 50 phòng

90.000

1.6

Từ 50 phòng trở lên

110.000

2

Cơ sở kinh doanh, dịch vụ khác:

 

2.1

Khu vực thành phố Sóc Trăng

50.000

2.2

Khu vực còn lại

40.000

III. ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI SINH HOẠT DO HỘ GIA ĐÌNH TỰ KHAI THÁC NƯỚC ĐỂ SỬ DỤNG


Số TT

Đối tượng chịu phí

Mức thu phí
(Đồng/tháng/hộ)

1

Hộ gia đình thuộc khu vực thành phố Sóc Trăng

7.000

2

Hộ gia đình thuộc các khu vực còn lại

5.000