cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Điều chỉnh Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang

  • Số hiệu văn bản: 22/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh An Giang
  • Ngày ban hành: 10-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 20-12-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 14-12-2020
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2551 ngày (6 năm 12 tháng 1 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 14-12-2020
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 14-12-2020, Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 10/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang Điều chỉnh Nghị quyết 03/2012/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh đối với cơ sở khám, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của Hội đồng nhân dân Tỉnh An Giang Bãi bỏ Nghị quyết quy phạm pháp luật”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 22/2013/NQ-HĐND

An Giang, ngày 10 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH NGHỊ QUYẾT SỐ 03/2012/NQ-HĐND VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VIII, KỲ HỌP LẦN THỨ 7

(Từ ngày 09 đến ngày 10 tháng 12 năm 2013)

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/TTLT ngày 30/9/1995 của Bộ Y tế - Bộ Tài chính – Bộ Lao động Thương binh – Xã hội – Ban vật giá Chính phủ về hướng dẫn thu một phần viện phí;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Y tế và Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước do địa phương quản lý;

Sau khi xem xét Tờ trình số 96/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị điều chỉnh Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND về việc quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa – xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Tán thành điều chỉnh Nghị quyết số 03/2012/NQ-HĐND về việc quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh gồm những nội dung sau:

Điều chỉnh 09 giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước do địa phương quản lý cho phù hợp với thực tế (đính kèm phụ lục)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định thực hiện Điều 1 Nghị quyết này.

Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa VIII, kỳ họp lần thứ 7 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phan Văn Sáu

 

PHỤ BIỂU

ĐIỀU CHỈNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 22/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: đồng

STT

TÊN DỊCH VỤ KỸ THUẬT

Mức giá

Bệnh viện hạng II

Bệnh viện hạng III, IV, chưa phân hạng, phòng khám đa khoa

Trạm Y tế tuyến xã

1

Sinh thiết gan bằng kim sinh thiết dưới hướng dẫn của siêu âm

628,000

550,000

 

2

Sinh thiết vú bằng kim sinh thiết dưới hướng dẫn của siêu âm

565,200

495,000

 

3

Sinh thiết áp-xe bằng kim sinh thiết dưới hướng dẫn của siêu âm

565,200

495,000

 

4

Sinh thiết các tổn thương khác bằng kim sinh thiết dưới hướng dẫn của siêu âm

565,200

495,000

 

5

Thẩm tách siêu lọc máu (HDF online)

1,200,000

 

 

 

Trạm Y tế tuyến xã

 

 

 

6

Cắt chỉ

 

 

27,000

7

Thay băng vết thương chiều dài dưới 15 cm

 

 

36,000

8

Thay băng vết thương chiều dài từ 15 cm đến 30 cm

 

48,000

9

Thay băng vết thương chiều dài từ 30 cm đến dưới 50 cm

 

63,000

 

TỔNG CỘNG: 09 Dịch vụ