cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 121/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An Về giao dự toán thu, chi từ nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết tỉnh Long An năm 2014 (Tình trạng hiệu lực không xác định)

  • Số hiệu văn bản: 121/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
  • Ngày ban hành: 05-12-2013
  • Ngày có hiệu lực: 15-12-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1901 ngày (5 năm 2 tháng 16 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 28-02-2019, Nghị quyết số 121/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An Về giao dự toán thu, chi từ nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết tỉnh Long An năm 2014 (Tình trạng hiệu lực không xác định) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 707/QĐ-UBND ngày 28/02/2019 Về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 121/2013/NQ-HĐND

Long An, ngày 05 tháng 12 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ GIAO DỰ TOÁN THU, CHI TỪ NGUỒN THU HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ KIẾN THIẾT CỦA TỈNH LONG AN NĂM 2014

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 68/2006/QH11 ngày 30/10/2006 của Quốc hội về việc Quy định nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết không đưa vào cân đối thu chi ngân sách địa phương của cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Sau khi xem xét Tờ trình số 4417/TTr-UBND ngày 29/11/2013 của UBND tỉnh về việc giao dự toán thu, chi từ nguồn thu hoạt động xổ số kiến thiết năm 2014; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao dự toán thu từ hoạt động xổ số kiến thiết tỉnh Long An năm 2014 là 750 tỷ đồng.

Điều 2. Nguồn thu xổ số kiến thiết năm 2014 theo Điều 1 nêu trên được chi đầu tư các công trình, dự án phúc lợi xã hội; tập trung đầu tư các công trình, dự án thuộc lĩnh vực y tế, giáo dục đào tạo và dạy nghề. Trong đó có 50 tỷ đồng đầu tư xây dựng nông thôn mới.

Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Việc phân bổ 50 tỷ đồng đầu tư xây dựng nông thôn mới phải đúng quy định pháp luật.

Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 05 tháng 12 năm 2013./.

 

 

Nơi nhận:
- UB Thường vụ QH (b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. QH, VP CP (TP. HCM) (b/c);
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- UBND tỉnh, UBMTTQ VN tỉnh;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND khóa VIII;
- Thủ trưởng các Sở ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP. UBND tỉnh;
- LĐ và CV VP.
Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đặng Văn Xướng

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2014 NGUỒN VỐN XỔ SỐ KIẾN THIẾT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 121/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của HĐND tỉnh)

STT

Tên công trình, dự án

Nhóm công trình (A, B, C)

Địa điểm XD

Thời gian KC-HT

Chủ đầu tư

KH vốn năm 2014

Năm hoàn thành (thực tế)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7

8

9

 

TỔNG SỐ

 

 

 

 

750.000

 

 

I

Ngành Giáo dục và Đào tạo

 

 

 

 

263.279

 

 

1.1

Dự án thanh toán khối lượng năm trước

 

 

 

 

28.392

 

 

1.1.1

Đối ứng kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ giáo viên

 

 

 

 

2.962

 

 

 

Sở Xây dựng

 

 

 

 

2.962

 

 

1

THPT Tân Trụ 2

C

Tân Trụ

2011-2012

Sở XD

2.962

2013

 

1.1.2

Công trình giáo dục khác

 

 

 

 

25.430

 

 

1

KTX & nhà xe Trường TCN Đồng Tháp Mười

C

Mộc Hóa

2009-2012

Sở XD

1.000

2012

 

2

Trường nuôi dạy trẻ khuyết tật

C

TPTA

2003-2013

Sở XD

977

2013

 

3

Trường dạy nghề Long An

B

TPTA

2004-2013

Sở XD

3.174

2013

 

4

Trang thiết bị nội thất cho sinh viên Long An tại ký túc xá Đại học Quốc gia TP. HCM

C

Bình Dương

2012-2013

Sở XD

2.000

2013

 

5

Trường THPT Gò Đen

C

Bến Lức

2009-2013

UBND huyện Bến Lức

7.100

2013

 

6

THPT Tân Thạnh

C

Tân Thạnh

2008-2013

UBND huyện Tân Thạnh

10.000

2013

 

7

Trường THCS Hưng Điền A

C

Vĩnh Hưng

2009

UBND huyện Vĩnh Hưng

1.179

2009

 

 

- Cổng, hàng rào, lối đi

 

 

2009

UBND huyện Vĩnh Hưng

76

 

 

 

- Nhà xe học sinh

 

 

2009

UBND huyện Vĩnh Hưng

170

 

 

 

- Hệ thống thoát nước, láng sân

 

 

2009

UBND huyện Vĩnh Hưng

933

 

 

1.2

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

92.800

 

 

1

Trường dạy nghề Đức Hòa

B

Đức Hòa

2006-2013

Sở XD

3.600

2014

 

2

Trung tâm bồi dưỡng chính trị thành phố Tân An

C

xã An Vĩnh Ngãi

2012

UBND thành phố Tân An

1.700

2014

 

3

Trường THPT Thạnh Hóa

C

Thạnh Hóa

2009-2012

UBND huyện Thạnh Hóa

5.000

2014

 

4

Trường Cao đẳng nghề Long An giai đoạn 2 (bồi thường, san lắp, hàng rào)

C

TP. Tân An

2012-2014

Sở LĐTBXH

1.000

2014

 

5

Xưởng thực hành Trường Cao đẳng nghề Long An

B

TP. Tân An

2013-2014

Sở LĐTBXH

8.500

2015

 

6

Trung tâm Dạy nghề huyện Đức Huệ

B

Huyện Đức Huệ

2011-2015

Sở LĐTBXH

5.000

2015

 

7

Trung tâm Dạy nghề huyện Vĩnh Hưng

B

Huyện Vĩnh Hưng

2010-2015

Sở LĐTBXH

5.000

2015

 

8

Trường THCS & THPT Mỹ Quý

C

Đức Huệ

2011-2015

Sở XD

10.000

2015

 

9

Trường THPT chuyên cấp tỉnh

C

TPTA

2010-2015

Sở XD

41.000

2015

 

10

Trường THPT Nguyễn Đình Chiểu

C

Cần Giuộc

2011-2015

Sở XD

12.000

2015

 

1.3

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

142.087

 

 

1.3.1

Hỗ trợ xây dựng trường chuẩn

 

 

 

 

136.837

 

Theo lộ trình

 

Thành phố Tân An

 

 

 

 

4.700

 

 

1

Trường MG Rạng Đông

C

Phường 5

2014

UBND thành phố Tân An

1.162

2014

UBND thành phố là cấp quyết định đầu tư

2

Trường TH Phú Nhơn

C

Phường 5

2014

UBND thành phố Tân An

3.538

2014

UBND thành phố là cấp quyết định đầu tư

 

Thị xã Kiến Tường

 

 

 

 

5.478

 

 

1

MG Bình Tân

C

xã Bình Tân

2014

UBND thị xã Kiến Tường

1.248

2014

UBND thị xã là cấp quyết định đầu tư

2

THCS Tuyên Thạnh

C

xã Tuyên Thạnh

2014

UBND thị xã Kiến Tường

4.230

2014

UBND thị xã là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Tân Hưng

 

 

 

 

16.691

 

 

1

TH Thạnh Hưng

C

xã Thạnh Hưng

2014

UBND huyện Tân Hưng

2.928

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

THCS Vĩnh Đại

C

xã Vĩnh Đại

2014

UBND huyện Tân Hưng

4.200

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

3

THCS Vĩnh Lợi

C

xã Vĩnh Lợi

2014

UBND huyện Tân Hưng

4.200

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

4

Trường THCS thị trấn (dãy C)

C

xã Vĩnh Lợi

2014

UBND huyện Tân Hưng

5.363

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Vĩnh Hưng

 

 

 

 

1.272

 

 

1

MN Vĩnh Trị

C

xã Vĩnh Trị

2014

UBND huyện Vĩnh Hưng

1.272

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Mộc Hóa

 

 

 

 

2.790

 

 

1

THCS Tân Lập

C

xã Tân Lập

2014

UBND huyện Mộc Hóa

1.650

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

TH Bình Hòa Đông

C

xã Bình Hòa Đông

2014

UBND huyện Mộc Hóa

1.140

2014

UBND xã là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Tân Thạnh

 

 

 

 

10.242

 

 

1

TH Hậu Thạnh Đông

C

xã Hậu Thạnh Đông

2014

UBND huyện Tân Thạnh

1.296

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

THCS Kiến Bình

C

xã Kiến Bình

2014

UBND huyện Tân Thạnh

3.822

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

3

THCS Bắc Hòa

C

xã Bắc Hòa

2014

UBND huyện Tân Thạnh

5.124

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Thạnh Hóa

 

 

 

 

8.826

 

 

1

MG Tân Tây

C

xã Tân Tây

2014

UBND huyện Thạnh Hóa

1.236

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

TH Thạnh Phước B

C

xã Thạnh Phước

2014

UBND huyện Thạnh Hóa

1.400

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

3

THCS Tân Hiệp

C

xã Tân Hiệp

2014

UBND huyện Thạnh Hóa

1.690

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

4

THCS Thủy Đông

C

xã Thủy Đông

2014

UBND huyện Thạnh Hóa

4.500

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

7.734

 

 

1

TH Hiệp Thạnh

C

xã Hiệp Thạnh

2014

UBND huyện Châu Thành

1.872

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

THCS Vĩnh Công

C

xã Vĩnh Công

2014

UBND huyện Châu Thành

1.662

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

3

THCS Nguyễn Văn Thăng

C

xã Bình Quới

2014

UBND huyện Châu Thành

3.000

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

4

4 phòng chức năng trường mẫu giáo Hòa Phú

C

xã Hòa Phú

2014

UBND huyện Châu Thành

1.200

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Tân Trụ

 

 

 

 

1.268

 

 

1

TH Lữ Văn Khá

C

Nhựt Ninh

2014

UBND huyện Tân Trụ

1.268

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Thủ Thừa

 

 

 

 

16.399

 

 

1

MG Mỹ An

C

xã Mỹ An

2014

UBND huyện Thủ Thừa

1.236

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

TH Bình An

C

xã Bình An

2014

UBND huyện Thủ Thừa

3.060

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

3

THCS Long Thạnh

C

xã Long Thạnh

2014

UBND huyện Thủ Thừa

3.366

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

4

THCS Mỹ An

C

xã Mỹ An

2014

UBND huyện Thủ Thừa

5.232

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

5

THCS Bình Cang

C

xã Bình Thạnh

2014

UBND huyện Thủ Thừa

3.505

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Bến Lức

 

 

 

 

8.520

 

 

1

TH Long Phước

C

xã Long Phước

2014

UBND huyện Bến Lức

3.060

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

THCS Lương Bình

C

xã Lương Bình

2014

UBND huyện Bến Lức

2.316

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

3

THCS Thanh Phú

C

xã Thanh Phú

2014

UBND huyện Bến Lức

3.144

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Đức Hòa

 

 

 

 

2.076

 

 

1

TH Bình Hữu

C

thị trấn Đức Hòa

2014

UBND huyện Đức Hòa

756

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

TH Hựu Thạnh A

C

xã Hựu Thạnh

2014

UBND huyện Đức Hòa

180

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

3

TH Hòa Khánh Tây

C

xã Hòa Khánh Tây

2014

UBND huyện Đức Hòa

1.140

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Đức Huệ

 

 

 

 

1.638

 

 

1

TH Mỹ Quý Đông 2

C

xã Mỹ Quý Đông

2014

UBND huyện Đức Huệ

852

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

THCS Mỹ Thạnh Bắc

C

xã Mỹ Thạnh Bắc

2014

UBND huyện Đức Huệ

786

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Cần Đước

 

 

 

 

7.301

 

 

1

MG Tân Lân

C

xã Tân Lân

2014

UBND huyện Cần Đước

1.228

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

THCS Tân Ân

C

xã Tân Ân

2014

UBND huyện Cần Đước

2.766

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

3

THCS Long Hòa

C

xã Long Hòa

2014

UBND huyện Cần Đước

3.307

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Cần Giuộc

 

 

 

 

18.039

 

 

1

MG Đông Thạnh

C

xã Đông Thạnh

2014

UBND huyện Cần Giuộc

1.228

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

MG Trường Bình

C

xã Trường Bình

2014

UBND huyện Cần Giuộc

1.360

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

3

TH Phước Hậu

C

xã Phước Hậu

2014

UBND huyện Cần Giuộc

1.426

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

4

TH Đông Thạnh

C

xã Đông Thạnh

2014

UBND huyện Cần Giuộc

3.366

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

5

THCS Tân Tập

C

xã Tân Tập

2014

UBND huyện Cần Giuộc

6.006

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

6

THCS Nguyễn Đình Chiểu

C

xã Mỹ Lộc

2014

UBND huyện Cần Giuộc

4.653

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Sở Giáo dục Đào tạo

 

 

 

 

23.863

 

 

1

Hỗ trợ cơ sở vật chất thiết bị các trường đạt chuẩn quốc gia năm 2014

C

các huyện, thị xã, thành phố

2014

Sở GD-ĐT

23.863

 

Bố trí vốn cho từng trường theo lộ trình

1.3.2

Dự án giáo dục khác

 

 

 

 

5.250

 

 

1

Nhà công vụ giáo viên cho các trường THPT, THCS&THPT

C

Tân Thạnh, Cần Đước, Cần Giuộc

2014-2015

Sở GD-ĐT

1.350

2015

 

2

Trường Trung học Kinh tế kỹ thuật, hạng mục: Sân tập lái xe cơ giới đường bộ và mua sắm thiết bị (xe)

C

TP. Tân An

2014-2015

Trường Trung học Kinh tế kỹ thuật Long An

3.900

2015

 

II

Ngành Y tế

 

 

 

 

254.998

 

 

2.1

Dự án thanh toán khối lượng năm trước

 

 

 

 

36.920

 

 

1

Bệnh viện đa khoa huyện Thạnh Hóa

B

Thạnh Hóa

2001-2012

Sở XD

1.100

2013

 

2

Bệnh viện Đa khoa huyện Tân Thạnh

B

Tân Thạnh

2008-2012

Sở XD

13.000

2013

 

3

Nâng cấp, mở rộng Trường trung học y tế Long An

B

TP. Tân An

2002-2012

Sở XD

1.270

2013

 

4

Bệnh viện đa khoa huyện Châu Thành

B

Châu Thành

2010-2012

Sở XD

4.050

2013

năm 2013 TW hỗ trợ 4,6 tỷ

5

Bệnh viện Đa khoa huyện Vĩnh Hưng

B

Vĩnh Hưng

2009-2013

UBND huyện Vĩnh Hưng

17.500

 

 

2.2

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

162.910

 

 

1

Bệnh viện Đa khoa khu vực Hậu Nghĩa

B

Đức Hòa

2008-2012

Sở XD

25.000

2014

 

2

Bệnh viện Đa khoa huyện Đức Huệ

B

Đức Huệ

2008-2012

Sở XD

20.000

2014

 

3

Bệnh viện Đa khoa huyện Bến Lức

B

Bến Lức

2008-2012

Sở XD

20.000

2014

 

4

Bệnh viện Đa khoa huyện Tân Hưng

B

Tân Hưng

2009-2013

UBND huyện Tân Hưng

11.000

2014

 

5

Bệnh viện Đa khoa huyện Thủ Thừa

B

Thủ Thừa

2009-2013

Sở XD

18.000

2015

 

6

Bệnh viện Đa khoa huyện Tân Trụ

B

Tân Trụ

2009-2013

Sở XD

18.000

2015

 

7

Bệnh viện Đa khoa huyện Cần Đước

B

Cần Đước

2009-2013

Sở XD

20.000

2015

 

8

Bệnh viện Đa khoa khu vực Cần Giuộc

B

Cần Giuộc

2009-2013

Sở XD

910

 

thanh toán CBĐT

9

Bệnh viện Sản Nhi Long An

A

Tp. Tân An

2011-2015

Sở Y tế

30.000

2016

 

2.3

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

55.168

 

 

2.3.1

Trạm y tế xã

 

 

 

 

40.500

 

 

 

TP Tân An

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trạm y tế xã Lợi Bình Nhơn

C

xã Lợi Bình Nhơn

2014

UBND thành phố Tân An

2.700

2014

UBND thành phố là cấp quyết định đầu tư

 

Thị xã Kiến Tường

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trạm y tế xã Bình Hiệp

C

xã Bình Hiệp

2014

UBND thị xã Kiến Tường

2.700

2014

UBND thị xã là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Tân Hưng

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trạm y tế xã Vĩnh Châu B

C

xã Vĩnh Châu B

2014

UBND huyện Tân Hưng

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Vĩnh Hưng

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trạm y tế xã Vĩnh Thuận

C

xã Vĩnh Thuận

2014

UBND huyện Vĩnh Hưng

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Mộc Hóa

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trạm y tế Bình Hòa Trung

C

xã Bình Hòa Trung

2014

UBND huyện Mộc Hóa

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Tân Thạnh

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trạm y tế xã Tân Bình

C

xã Tân Bình

2014

UBND huyện Tân Thạnh

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Thạnh Hóa

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trạm y tế xã Thuận Nghĩa Hòa

C

xã Thuận Nghĩa Hòa

2014

UBND huyện Thạnh Hóa

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trạm y tế Hòa Phú

C

xã Hòa Phú

2014

UBND huyện Châu Thành

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Tân Trụ

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trạm y tế xã Tân Phước Tây

C

xã Tân Phước Tây

2014

UBND huyện Tân Trụ

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Thủ Thừa

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trạm y tế xã Tân Thành

C

xã Tân Thành

2014

UBND huyện Thủ Thừa

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Bến Lức

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trạm y tế xã Thạnh Hòa

C

xã Thạnh Hòa

2014

UBND huyện Bến Lức

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Đức Hòa

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trạm y tế xã Đức Lập Hạ

C

xã Đức Lập Hạ

2014

UBND huyện Đức Hòa

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Đức Huệ

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trạm y tế xã Bình Hòa Nam

C

xã Bình Hòa Nam

2014

UBND huyện Đức Huệ

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Cần Đước

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trạm y tế xã Phước Tuy

C

xã Phước Tuy

2014

UBND huyện Cần Đước

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Cần Giuộc

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trạm y tế xã Mỹ Lộc

C

xã Mỹ Lộc

2014

UBND huyện Cần Giuộc

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2.2.2

Dự án y tế khác

 

 

 

 

14.668

 

 

1

Cải tạo Trung tâm y tế huyện Mộc Hóa

C

Mộc Hóa

2014-2015

Sở Y tế

2.168

2014

 

2

Cải tạo, sửa chữa bệnh viện Lao và bệnh phổi

C

Tp. Tân An

2014-2015

Sở Y tế

1.000

2015

 

3

Sửa chữa và mua sắm trang thiết bị y tế cho bệnh viện đa khoa tỉnh Long An

C

Tp. Tân An

2014-2015

Sở Y tế

5.500

2015

 

4

Trung tâm Y tế huyện Cần Giuộc

B

Cần Giuộc

2012-2016

Sở Y tế

6.000

2018

 

III

Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội

 

 

 

 

34.600

 

 

3.2

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

16.400

 

 

1

Nâng cấp và mở rộng Trung tâm Bảo trợ xã hội tỉnh

B

TPTA

2007-2013

Sở XD

3.400

2014

Đã chuyển Sở LĐTBHXH thực hiện phần khối lượng 8,647 tỷ; Sở XD còn phải thực hiện 36,648 tỷ

2

Cải tạo nâng cấp Nghĩa trang Liệt sĩ tỉnh Long An

C

TPTA

2011-2015

Sở XD

5.000

2015

 

3

Dự án nghĩa trang từ trần tỉnh Long An

B

Huyện Thạnh Hóa

2012-2014

Sở LĐTBXH

8.000

2015

 

3.3

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

18.200

 

 

 

Đầu tư dự án các xã nghèo

 

 

 

 

18.200

 

 

a)

HUYỆN ĐỨC HUỆ (6 xã nghèo)

 

 

 

 

15.600

 

 

 

Xã Bình Hòa Hưng

 

 

 

 

2.600

 

 

 

- Giếng nước sạch mới chốt dân quân, ấp 1

C

Ấp 1

2014

UBND huyện Đức Huệ

950

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

- Giếng nước sạch mới khu vực cầu T2, ấp 4

C

Ấp 4

2014

UBND huyện Đức Huệ

950

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

- Xây dựng Cầu kênh 1 ấp 4

C

Ấp 4

2014

UBND huyện Đức Huệ

700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Xã Bình Hòa Nam

 

 

 

 

2.600

 

 

 

- Đường giao thông nông thôn số 3, ấp 3

C

Ấp 3-BHN

2014

UBND huyện Đức Huệ

2.600

2015

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Xã Bình Thành

 

 

 

 

2.600

 

 

 

- Nâng cấp, trải đá 0-4 Đường từ nhà 2 Bơi đến nhà Út Xích

C

Ấp 2-BT

2014

UBND huyện Đức Huệ

810

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

- Xây dựng mới trạm cấp nước khu vực Bào Sến, ấp 4

C

BT

2013

UBND huyện Đức Huệ

980

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

- Nạo vét kênh Đìa Sậy kết hợp đắp đê

C

Ấp 4-BT

2014

UBND huyện Đức Huệ

810

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Xã Mỹ Bình

 

 

 

 

2.600

 

 

 

- Xây dựng nền hạ + Xây dựng Đường liên ấp 2, ấp 4, ấp 6

C

Ấp 2, 4, 6-MB

2014-2015

UBND huyện Đức Huệ

2.600

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Xã Mỹ Thạnh Bắc

 

 

 

 

2.600

 

 

 

- Trải cấp phối đá dăm Đường từ nhà ông Ba Su đến nhà bà Sáu Hy (Giáp ĐT 838)

C

Ấp 4-MTB

2014

UBND huyện Đức Huệ

1.000

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

- Trải cấp phối đá dăm đường Rạch Cồn (đoạn còn lại).

C

MTB

2014

UBND huyện Đức Huệ

1.600

2015

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Xã Mỹ Thạnh Tây

 

 

 

 

2.600

 

 

 

- Trải đá 0-4 Đường từ ĐT 838B (Nhà thầy Niệu đến Nông trường mía) ấp Voi

C

Ấp Voi

2014

UBND huyện Đức Huệ

1.680

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

- Trải đá 0-4 Đường từ nhà ông Công đến Xóm Ba Đìa, ấp Mỹ Lợi

C

Ấp Mỹ Lợi

2014

UBND huyện Đức Huệ

350

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

- Trải đá 0-4 Đường từ ĐT 838B đến nhà ông Dũng, ấp Mỹ Lợi

C

Ấp Mỹ Lợi

2014

UBND huyện Đức Huệ

250

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

- Nâng cấp Trạm cấp nước ấp Voi

C

Ấp Voi

2014

UBND huyện Đức Huệ

320

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

b)

HUYỆN TÂN THẠNH (1 xã nghèo)

 

 

 

 

2.600

 

 

 

Xã Tân Bình

 

 

 

 

2.600

 

 

 

- Đường Kênh Bắc Đông

C

xã Tân Bình

2013-2014

UBND huyện Tân Thạnh

1.100

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

- Đường kênh Lò Đường (bờ Nam) xã Tân Bình

C

xã Tân Bình

2014

UBND huyện Tân Thạnh

1.200

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

- Xây mới Cầu kênh 1000 xã Tân Bình

C

xã Tân Bình

2014-2014

UBND huyện Tân Thạnh

300

2015

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

IV

Ngành Văn hóa - Thể thao và Du lịch

 

 

 

 

140.623

 

 

4.1

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

58.581

 

 

1

Nhà thiếu nhi Long An

B

TP Tân An

2011-2014

Sở XD

11.000

2014

 

2

Trung tâm Văn hóa Thể thao thành phố Tân An

B

TP Tân An

2014-2016

UBND thành phố Tân An

5.000

2015

 

3

Trung tâm luyện tập và sinh hoạt Đoàn Cải Lương

C

TP Tân An

2011-2014

Sở VHTTDL

5.000

2014

Tỉnh hỗ trợ 16,5 tỷ

4

Khu công viên tượng đài Long An trung dũng kiên cường toàn dân đánh giặc

B

TP Tân An

2003-2014

Sở VHTTDL

7.000

2014

 

5

Khu Tượng đài Nghĩa sĩ Cần Giuộc

C

Cần Giuộc

2012-2014

Sở VHTTDL

4.881

2014

 

6

Khu di tích lịch sử Cách mạng tỉnh Long An

B

Đức Huệ

2002-2015

Sở VHTTDL

13.000

2015

 

7

Di tích lịch sử ngã tư Đức Hòa gđ 2

B

Đức Hòa

2013-2017

Sở VHTTDL

5.000

2016

 

8

Dự án Di tích lịch sử vườn, nhà Ông Bộ Thỏ

C

Đức Hòa

2013-2014

Sở VHTTDL

2.700

2014

 

9

Hạ tầng kỹ thuật du lịch thuộc khu căn cứ Xứ ủy và Ủy ban hành chính kháng chiến Nam Bộ (1946-1949)

B

Tân Thạnh

2013-2015

Sở VHTTDL

5.000

2016

 

4.2

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

82.042

 

 

4.2.1

Trung tâm Văn hóa Thể thao xã

 

 

 

 

64.342

 

Theo lộ trình

 

Thành phố Tân An

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trung tâm VH-TT xã Bình Tâm

C

xã Bình Tâm

2014

UBND thành phố Tân An

2.700

2014

UBND thành phố là cấp quyết định đầu tư

 

Thị xã Kiến Tường

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trung tâm VH-TT xã Bình Hiệp

C

xã Bình Hiệp

2014

UBND thị xã Kiến Tường

2.700

2014

UBND thị xã là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Tân Hưng

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trung tâm VH-TT xã Hưng Thạnh

C

xã Hưng Thạnh

2014

UBND huyện Tân Hưng

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Vĩnh Hưng

 

 

 

 

5.400

 

 

1

Trung tâm VH-TT xã Vĩnh Bình

C

xã Vĩnh Bình

2014

UBND huyện Vĩnh Hưng

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

Trung tâm VH-TT xã Hưng Điền A

C

xã Hưng Điền A

2014

UBND huyện Vĩnh Hưng

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Mộc Hóa

 

 

 

 

5.400

 

 

1

Trung tâm VH-TT xã Bình Phong Thạnh

C

xã Bình Phong Thạnh

2014

UBND huyện Mộc Hóa

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

Trung tâm VH-TT xã Bình Thạnh

C

xã Bình Thạnh

2014

UBND huyện Mộc Hóa

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Tân Thạnh

 

 

 

 

2.020

 

 

1

Cải tạo, mở rộng Trung tâm VH-TT xã Tân Hòa

C

xã Tân Hòa

2014

UBND huyện Tân Thạnh

2.020

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Thạnh Hóa

 

 

 

 

3.713

 

 

1

Trung tâm VH-TT xã Thạnh An

C

xã Thạnh An

2014

UBND huyện Thạnh Hóa

2.667

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

Cải tạo, nâng cấp Trung tâm VH-TT xã Thạnh Phú

C

xã Thạnh Phú

2014

UBND huyện Thạnh Hóa

1.046

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Châu Thành

 

 

 

 

5.400

 

 

1

Trung tâm VH-TT xã Phước Tân Hưng

C

xã Phước Tân Hưng

2014

UBND huyện Châu Thành

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

Trung tâm VH-TT xã Hòa Phú

C

xã Hòa Phú

2014

UBND huyện Châu Thành

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Tân Trụ

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trung tâm VH-TT xã Quê Mỹ Thạnh

C

xã Quê Mỹ Thạnh

2014

UBND huyện Tân Trụ

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Thủ Thừa

 

 

 

 

2.700

 

 

1

Trung tâm VH-TT xã Bình Thạnh

C

xã Bình Thạnh

2014

UBND huyện Thủ Thừa

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Bến Lức

 

 

 

 

5.400

 

 

1

Trung tâm VH-TT xã Thanh Phú

C

xã Thanh Phú

2014

UBND huyện Bến Lức

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

Trung tâm VH-TT xã An Thạnh

C

xã An Thạnh

2014

UBND huyện Bến Lức

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Đức Hòa

 

 

 

 

8.100

 

 

1

Trung tâm VH-TT xã Hòa Khánh Nam

C

xã Hòa Khánh Nam

2014

UBND huyện Đức Hòa

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

Trung tâm VH-TT xã Đức Lập Thượng

C

xã Đức Lập Thượng

2014

UBND huyện Đức Hòa

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

3

Trung tâm VH-TT xã Đức Lập Hạ

C

xã Đức Lập Hạ

2014

UBND huyện Đức Hòa

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Đức Huệ

 

 

 

 

2.624

 

 

1

Trung tâm VH-TT thị trấn Đông Thành

C

thị trấn Đông Thành

2014

UBND huyện Đức Huệ

2.624

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Cần Đước

 

 

 

 

8.100

 

 

1

Trung tâm VH-TT xã Long Hòa

C

xã Long Hòa

2014

UBND huyện Cần Đước

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

Trung tâm VH-TT xã Phước Đông

C

xã Phước Đông

2014

UBND huyện Cần Đước

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

3

Trung tâm VH-TT xã Long Sơn

C

xã Long Sơn

2014

UBND huyện Cần Đước

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

 

Huyện Cần Giuộc

 

 

 

 

4.685

 

 

1

Trung tâm VH-TT xã Long Thượng

C

xã Long Thượng

2014

UBND huyện Cần Giuộc

2.700

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

2

Trung tâm VH-TT xã Tân Kim

C

xã Tân Kim

2014

UBND huyện Cần Giuộc

1.985

2014

UBND huyện là cấp quyết định đầu tư

4.2.2

Dự án văn hóa - Thể thao và Du lịch khác

 

 

 

 

17.700

 

 

1

Khu di tích lịch sử Gò Gòn

C

Tân Hưng

2014-2016

UBND huyện Tân Hưng

3.000

2015

 

2

Thư viện huyện Mộc Hóa

C

Thị xã Kiến Tường

2014-2015

UBND thị xã Kiến Tường

2.000

2015

 

3

Nhà thiếu nhi huyện Châu Thành

C

Châu Thành

2014-2015

UBND huyện Châu Thành

4.700

2016

 

4

Trung tâm VH-TT huyện Đức Huệ

B

Đức Huệ

2014-2016

UBND huyện Đức Huệ

8.000

2018

 

V

Tỉnh đoàn

 

 

 

 

6.500

 

 

 

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

6.500

 

 

1

Lâm viên Thanh niên

B

Thạnh Hóa

 

Tỉnh đoàn LA

6.500

2014

 

VI

Hỗ trợ đầu tư các xã nông thôn mới

 

 

 

 

50.000

 

 

 

Dự án khởi công mới

 

 

 

 

50.000

 

 

1

Hỗ trợ đầu tư các xã nông thôn mới

C

các huyện, thị xã, thành phố

 

UBND các huyện, thị xã, thành phố

50.000

2014

UBND các huyện, thị xã, thành phố là cấp quyết định đầu tư

Ghi chú:

1. Đối với Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã: UBND huyện, thị xã, thành phố là cấp quyết định đầu tư; mức vốn đã bố trí cho công trình (kể cả thiết bị) là mức hỗ trợ tối đa. Phần kinh phí vượt định mức hỗ trợ (nếu có) và việc đầu tư các hạng mục phụ như hàng rào, sân đường, thoát nước,… do ngân sách huyện, thị xã, thành phố đảm nhận.

2. Đối với Trạm Y tế xã: UBND huyện, thị xã, thành phố là cấp quyết định đầu tư; mức vốn đã bố trí cho công trình là mức hỗ trợ tối đa. Phần kinh phí vượt định mức hỗ trợ (nếu có) và việc đầu tư các hạng mục phụ như hàng rào, sân đường, thoát nước,… do ngân sách huyện, thị xã, thành phố đảm nhận.

3. Đối với các công trình Hỗ trợ xây dựng trường chuẩn: UBND huyện, thị xã, thành phố là cấp quyết định đầu tư; mức vốn đã bố trí cho công trình là mức hỗ trợ tối đa. Phần kinh phí vượt định mức hỗ trợ (nếu có) và việc đầu tư các hạng mục phụ như hàng rào, sân đường, thoát nước,… do ngân sách huyện, thị xã, thành phố đảm nhận. Riêng thiết bị giáo dục do Sở Giáo dục và Đào tạo là chủ đầu tư và Sở Kế hoạch và Đầu tư là cấp quyết định đầu tư; mức vốn đã bố trí là mức tối đa.

4. Đối với phần vốn đầu tư hỗ trợ các xã nghèo: UBND huyện là cấp quyết định đầu tư.

5. Đối với các dự án hỗ trợ đầu tư các xã nông thôn mới: tỉnh sẽ có quyết định phân bổ chi tiết riêng.