Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 15/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Ngày ban hành: 05-12-2013
- Ngày có hiệu lực: 14-12-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-01-2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 410 ngày (1 năm 1 tháng 15 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-01-2015
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2013/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 05 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2014
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV-KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 2337/QĐ-TTg ngày 30/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014; Quyết định số 1836/QĐ-BKHĐT ngày 02/12/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2014; Quyết định số 2986/QĐ-BTC ngày 30/11/2013 của Bộ Tài chính về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Hưng Yên;
Sau khi xem xét Báo cáo số 189/BC-UBND ngày 27/11/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 và dự kiến kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2013
Năm 2013, tổng nguồn vốn đầu tư phát triển ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ của tỉnh là 2.729,4 tỷ đồng, bao gồm: Vốn ngân sách nhà nước 1.809,9 tỷ đồng, tăng 412,5 tỷ đồng so với kế hoạch giao đầu năm (tăng 29,5%), trong đó: Vốn ngân sách tập trung 382,2 tỷ đồng, tỉnh quản lý 305 tỷ đồng, huyện quản lý 77,2 tỷ đồng; vốn hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích 2 tỷ đồng; vốn thu từ tiền sử dụng đất 717 tỷ đồng; vốn trung ương hỗ trợ theo mục tiêu 147,801 tỷ đồng; vốn đầu tư phát triển thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia 34,981 tỷ đồng; vốn ODA 57,747 tỷ đồng; vốn vay Ngân hàng Phát triển đầu tư cho giao thông nông thôn 195 tỷ đồng; vốn từ nguồn thu bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất của các doanh nghiệp 70 tỷ đồng; vốn vay Kho bạc nhà nước 162 tỷ đồng; vốn thu từ xổ số kiến thiết 8 tỷ đồng, vốn trái phiếu Chính phủ 919,495 tỷ đồng...
Năm 2013, quán triệt các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013, Nghị quyết Kỳ họp thứ 4-HĐND tỉnh khóa XV về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013, việc bố trí vốn cho các dự án tập trung hơn, hạn chế dàn trải. Nhìn chung, việc thực hiện kế hoạch đầu tư năm 2013 đạt kết quả tích cực, chất lượng xây dựng và giải ngân vốn các công trình cơ bản đảm bảo; nhiều công trình trọng điểm, quy mô lớn đang triển khai tích cực. Các huyện cơ bản thực hiện tốt việc phân bổ nguồn vốn đầu tư theo quy định.
Tuy nhiên, việc kiểm soát, nắm bắt tiến độ thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản còn chưa thường xuyên, chưa kịp thời xử lý những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện dự án. Công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành, các chủ đầu tư và nhà thầu chưa được chặt chẽ, còn lúng túng trong việc tháo gỡ khó khăn vướng mắc.
II. KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2014
1. Tổng nguồn vốn đầu tư NSNN năm 2014: 1.428,84 tỷ đồng.
Bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách tập trung 382,2 tỷ đồng.
- Nguồn hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích 2 tỷ đồng.
- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 770 tỷ đồng.
- Nguồn vốn trung ương hỗ trợ theo mục tiêu 144,5 tỷ đồng.
- Vốn ODA 108 tỷ đồng.
- Vốn đầu tư thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia 14,14 tỷ đồng.
- Nguồn thu từ xổ số kiến thiết 8 tỷ đồng.
2. Nguyên tắc phân bổ
2.1. Nguyên tắc chung: Kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2014 tiếp tục được phân bổ đúng theo các nguyên tắc đã được quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012, Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 23/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 28/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách và trái phiếu Chính phủ; Công văn số 4669/BKHĐT-TH ngày 07/7/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn triển khai các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và xây dựng kế hoạch năm 2014; Nghị quyết số 142/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của HĐND tỉnh.
2.2. Nguyên tắc cụ thể:
- Trả nợ các khoản vốn vay đến hạn phải trả;
- Thanh toán nợ xây dựng cơ bản đối với các dự án, hạng mục công trình đã quyết toán còn nợ vốn;
- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án dự kiến hoàn thành và bàn giao, đưa vào sử dụng trong năm 2013 nhưng chưa bố trí đủ vốn;
- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án cần phải hoàn thành và có khả năng hoàn thành trong năm 2014;
- Số vốn còn lại bố trí thanh toán nợ xây dựng cơ bản và các dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ phê duyệt; việc bố trí phải đảm bảo dự án nhóm C hoàn thành trong 3 năm, nhóm B hoàn thành trong 5 năm;
- Đối với việc bố trí vốn cho dự án khởi công mới phải thật sự cấp bách, cần thiết, hiệu quả cao và khi có đủ các thủ tục đầu tư theo quy định như: Dự án xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn, có quyết định đầu tư trước ngày 31/10/2013.
3. Nội dung phương án phân bổ
3.1. Tổng nguồn vốn ngân sách tập trung 382,2 tỷ đồng, phân bổ như sau:
- Vốn ngân sách tập trung thuộc tỉnh quản lý 305 tỷ đồng, phân bổ: Trả nợ Ngân hàng Phát triển 50 tỷ đồng; thanh toán trả nợ quyết toán 18,45 tỷ đồng; công trình chuyển tiếp 165,45 tỷ đồng; công trình khởi công mới 51,1 tỷ đồng và các chương trình, đề án; đối ứng các dự án ODA và chuẩn bị đầu tư 20 tỷ đồng.
(Có danh mục dự án kèm theo).
- Vốn ngân sách tập trung phân cấp cho các huyện, thành phố 77,2 tỷ đồng.
(Có danh mục đơn vị kèm theo).
3.2. Hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ công ích 2 tỷ đồng.
3.3. Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 770 tỷ đồng:
- Cấp tỉnh 385 tỷ đồng, bao gồm: 136 tỷ đồng tạo vốn từ quỹ đất xây dựng cơ sở hạ tầng; 30 tỷ đồng trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển hỗ trợ thực hiện Đề án giao thông nông thôn; 57 tỷ đồng bổ sung Quỹ Phát triển đất theo Nghị định 69/2009/NĐ-CP; 60 tỷ đồng hỗ trợ mua xi măng xây dựng nông thôn mới; 25 tỷ đồng chi hỗ trợ xây nhà ở cho người có công với cách mạng; 40 tỷ đồng chi công tác dồn thửa đổi ruộng đất nông nghiệp; 37 tỷ đồng phân bổ cho các công trình xây dựng cơ bản và sẽ được giải ngân theo tiến độ thu tiền sử dụng đất.
- Cấp huyện 163 tỷ đồng, cấp xã 222 tỷ đồng để đầu tư cho các công trình dự án do cấp huyện, cấp xã quản lý; tập trung ưu tiên cho các dự án thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Nguồn thu từ tiền thuê đất của Khu công nghiệp Thăng Long II mở rộng: Sau khi phát sinh thu, UBND tỉnh thống nhất Thường trực HĐND tỉnh phương án phân bổ cụ thể.
3.4. Nguồn vốn trung ương hỗ trợ theo mục tiêu thực hiện các dự án, công trình quan trọng của địa phương 144,5 tỷ đồng; vốn Chương trình mục tiêu quốc gia đầu tư phát triển 14,14 tỷ đồng.
3.5. Nguồn vốn ODA 108 tỷ đồng.
3.6. Nguồn thu từ xổ số kiến thiết 8 tỷ đồng để hỗ trợ xây dựng, cải tạo, nâng cấp các trạm y tế xã.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Đối với các nguồn vốn đã ghi danh mục phân bổ nhưng chưa xác định đơn vị quản lý sử dụng; việc điều chuyển vốn giữa các dự án; nguồn bổ sung phát sinh trong năm phân bổ cho các dự án, UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi quyết định.
- UBND tỉnh trong chỉ đạo, điều hành thực hiện nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014, ngay trong 6 tháng đầu năm cần xem xét, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch, điều chỉnh vốn linh hoạt, kịp thời giữa các dự án, khắc phục tình trạng dự án không có khả năng giải ngân cho dự án thiếu vốn, để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, hạn chế chuyển nguồn sang năm sau.
- UBND tỉnh chỉ đạo các cấp chính quyền, ngành chức năng, Sở Kế hoạch và đầu tư, Sở Tài chính phối hợp thực hiện rà soát các dự án công trình, tổng hợp phân loại dự án: Dự án đã phê duyệt chưa bố trí vốn thực hiện, các dự án tạm ngừng thi công chờ vốn cấp, dự án đang thi công thiếu vốn, dự án hoàn thành đã nghiệm thu nợ vốn nhà thầu báo cáo HĐND, UBND tỉnh để có giải pháp lãnh đạo, điều hành nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV- Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 04/12/2013./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN XDCB NĂM 2014 THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
(Nguồn vốn ngân sách tập trung, thu tiền sử dụng đất và xổ số kiến thiết)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên dự án | Địa điểm xây dựng | Năng lực thiết kế | Thời gian KC-HT | Kế hoạch năm 2014 | Ghi chú | |||
Tổng số | Trong đó | ||||||||
Nguồn NSTT | Nguồn thu tiền sử dụng đất | Nguồn XSKT | |||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
| TỔNG SỐ |
|
|
| 350.000 | 305.000 | 37.000 | 8.000 |
|
I | THỦY LỢI |
|
|
| 25.000 | 22.000 | 3.000 | 0 |
|
| Dự án chuyển tiếp |
|
|
| 25.000 | 22.000 | 3.000 | 0 |
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm Vinh Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng yên | H.MH | 328 ha | 2012-2014 | 5.000 | 4.500 | 500 | 0 |
|
2 | Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp trạm bơm Bần, huyện Mỹ Hào | H.MH | 676 ha | 2012-2014 | 3.000 | 2.500 | 500 | 0 |
|
3 | Dự án đầu tư xây dựng công trình di chuyển kênh Trần Thành Ngọ, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên | H.MH | 6792 m | 2010-2014 | 4.000 | 3.500 | 500 | 0 |
|
4 | Dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm Văn Phú B, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng yên (Giai đoạn II) | H.MH | 480 ha | 2012-2014 | 3.500 | 3.000 | 500 |
|
|
5 | Xây dựng cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Chợ Gạo, thành phố Hưng Yên | TPHY | 661 m | 2012-2014 | 3.000 | 2.500 | 500 | 0 |
|
6 | Dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm Phan Đình Phùng, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên | H.MH | 5 máy loại 2000-4,5 | 2012-2015 | 3.500 | 3.000 | 500 | 0 |
|
7 | Xử lý khẩn cấp các vùng sạt kè Hàm Tử, huyện Khoái Châu và kè Phú Hùng Cường, huyện Kim Động (Hạng mục: Kè Phú Hùng Cường, huyện Kim Động) | H.KĐ | 285 m | 2013-2015 | 3.000 | 3.000 | 0 | 0 |
|
II | GIAO THÔNG |
|
|
| 37.500 | 33.500 | 4.000 | 0 |
|
| Dự án chuyển tiếp |
|
|
| 27.000 | 24.000 | 3.000 | 0 |
|
1 | Xây dựng cầu Ngọc Lịch, huyện Văn lâm | H.VL | 5m cầu và 2 đường dẫn | 2012-2014 | 2.000 | 1.500 | 500 | 0 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp đường 204 đoạn Km8+500 - Km11+115 (Bô Thời-Xuân Trúc) | H.KC | 2.612 m | 2012-2014 | 3.500 | 3.000 | 500 | 0 |
|
3 | Xây dựng Cầu Xi trên đường 208B, huyện Kim Động | H.KĐ | 56,2 m x10 m | 2012-2014 | 7.000 | 6.500 | 500 | 0 |
|
4 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ nối đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên với ĐT 281 tỉnh Bắc Ninh | H.VL | 1.902 m | 2012-2014 | 4.500 | 4.000 | 500 | 0 |
|
5 | Xây dựng đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên đoạn từ đường sắt (xã Đại Đồng, huyện Văn lâm) đến cầu vượt QL5 | H.VL-MH | 5,9 km | 2012-2016 | 4.000 | 3.500 | 500 | 0 |
|
6 | Xây dựng đường 202 đoạn Km1+400 - Km7+050 (Đa Lộc - Trần Cao) (HM:Cầu Minh Tân và đường dẫn) | H.PC | 80,2 m x 12m | 2011-2015 | 6.000 | 5.500 | 500 | 0 |
|
| Dự án đầu tư mới |
|
|
| 10.500 | 9.500 | 1.000 | 0 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp đường 205D huyện Khoái Châu đoạn (Km11+968 - 14+100) | H.KC | 2.132 m | 2014-2016 | 2.500 | 2.500 | 0 | 0 |
|
2 | Hỗ trợ xây dựng cầu Sọt từ đường 386 vào xã Minh Tiến, huyện Phù Cừ | H.PC | 9m x 7m | 2014-2015 | 2.000 | 1.500 | 500 | 0 |
|
3 | Xây dựng cầu Âu Thuyền trên đường 38B, huyện Kim Động | H.KĐ | 30,1m x 9m | 2014-2016 | 3.000 | 2.500 | 500 | 0 |
|
4 | Cải tạo, nâng cấp đường 205B, huyện Ân Thi (đoạn K0+000 - K4+231) | H.ÂT | 4.230 m | 2014-2016 | 3.000 | 3.000 | 0 | 0 |
|
III | Y TẾ |
|
|
| 38.500 | 32.500 | 6.000 | 0 |
|
| Dự án chuyển tiếp |
|
|
| 32.500 | 27.500 | 5.000 | 0 |
|
1 | Xây dựng công trình Trung tâm Điều dưỡng tâm thần kinh Hưng Yên (Giai đoạn I và II) | TPHY | 160 giường | 2011-2015 | 6.000 | 5.000 | 1.000 | 0 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Y học cổ truyền | TPHY | 150 giường | 2012-2014 | 1.000 | 1.000 | 0 | 0 |
|
3 | Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng Bệnh viên Đa khoa Phố Nối (Giai đoạn II) | H.MH | 600 giường | 2011-2015 | 3.000 | 2.500 | 500 | 0 |
|
4 | Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị y tế Bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hưng Yên | H.KĐ | 300 giường | 2011-2015 | 4.000 | 3.000 | 1.000 | 0 |
|
5 | Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Khoái Châu | H.KC | 120 giường | 2012-2014 | 3.500 | 3.500 | 0 | 0 |
|
6 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Phù Cừ | H.PC | 60 giường | 2011-2014 | 5.000 | 4.000 | 1.000 | 0 |
|
7 | Trụ sở làm việc và phòng khám - Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh | TPHY | 1.890 m2 | 2013-2015 | 7.000 | 6.000 | 1.000 | 0 |
|
8 | Đối ứng dự án Hệ thống xử lý chất thải lỏng y tế tại 15 cơ sở y tế tỉnh Hưng Yên (Hạng mục: Hệ thống xử lý nước thải của Bệnh viện Đa khoa Phố Nối, Bệnh viện Y học cổ truyền, Bệnh viện Mắt tỉnh Hưng Yên) | Tỉnh Hưng Yên | 15 cơ sở y tế của tỉnh | 2011-2015 | 3.000 | 2.500 | 500 | 0 |
|
| Dự án đầu tư mới |
|
|
| 6.000 | 5.000 | 1.000 | 0 |
|
1 | Đối ứng dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng Bệnh viện Mắt Hưng Yên | TPHY | 4.100 m2 | 2014-2017 | 2.000 | 1.500 | 500 | 0 |
|
2 | Xây dựng các hạng mục phụ trợ Trung tâm Y tế thành phố Hưng Yên | TPHY | CT phụ trợ | 2014-2015 | 1.000 | 1.000 | 0 | 0 |
|
3 | Nhà làm việc Trung tâm Giám định Y Khoa tỉnh | TPHY | 660m2 | 2014-2016 | 3.000 | 2.500 | 500 | 0 |
|
IV | GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO; KHOA HỌC CÔNG NGHỆ |
|
|
| 52.100 | 46.600 | 5.500 | 0 |
|
| Dự án chuyển tiếp |
|
|
| 28.500 | 26.000 | 2.500 | 0 |
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Ân Thi | H.ÂT | 1.409 m2 | 2012-2014 | 3.500 | 3.500 | 0 | 0 |
|
2 | Xây dựng Trung tâm Kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp thành phố Hưng Yên | TPHY | 8.033 m2 | 2013-2015 | 2.000 | 1.500 | 500 | 0 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp Trường THPT chuyên Hưng Yên | TPHY | 2.700 m2 và sửa chữa | 2012-2015 | 7.000 | 6.000 | 1.000 | 0 |
|
4 | Xây dựng Trường THPT Minh Châu (giai đoạn II) | H.YM | 2.811 m2 | 2012-2014 | 4.500 | 4.000 | 500 | 0 |
|
5 | Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Kim Động (hạng mục Nhà lớp học bộ môn, cải tạo khối nhà 3 tầng 18 phòng học) | H.KĐ | 1.055 m2 | 2012-2014 | 1.500 | 1.500 | 0 | 0 |
|
6 | Cải tạo, nâng cấp trường THPT Tiên Lữ-HM: Xây mới nhà lớp học 3 tầng, hệ thống sân đường, thoát nước nội bộ | H.TL | 1.032 m2 | 2012-2014 | 2.500 | 2.500 | 0 | 0 |
|
7 | Phần mềm dịch vụ công mức độ 3, thuộc Cổng thông tin điện tử tỉnh Hưng Yên giai đoạn II | TPHY |
| 2013-2015 | 2.000 | 2.000 | 0 | 0 |
|
8 | Nhà học lý thuyết, san nền, tường rào và công trình phụ trợ-Trường THPT Trần Hưng Đạo | H.TL | 12 phòng | 2013-2015 | 4.000 | 3.500 | 500 | 0 |
|
9 | Trường THPT Nguyễn Siêu (GĐ II) (Nhà bộ môn + công trình phụ trợ) | H.KC | 2.784 m2 | 2012-2014 | 1.500 | 1.500 | 0 | 0 |
|
| Dự án đầu tư mới |
|
|
| 23.600 | 20.600 | 3.000 | 0 |
|
1 | Nhà lớp học lý thuyết Trường THPT Yên Mỹ | H.YM | 9 phòng | 2014-2016 | 2.000 | 2.000 | 0 | 0 |
|
2 | Nhà bộ môn và phục vụ học tập, một số công trình phụ trợ Trường THPT Văn Giang | H.VG | 1.680 m2 | 2014-2016 | 5.600 | 5.100 | 500 |
|
|
3 | Nhà lớp học bộ môn Trường THPT Nam Khoái Châu | H.KC | 984 m2 | 2014-2016 | 1.500 | 1.500 | 0 | 0 |
|
4 | Cải tạo nâng cấp nhà lớp học, nhà hiệu bộ và các hạng mục phụ trợ Trường THPT Trưng Vương | H.VL | Cải tạo, sửa chữa | 2014-2016 | 1.500 | 1.500 | 0 | 0 |
|
5 | Nhà lớp học bộ môn Trường THPT Phù Cừ | H.PC | 1.210 m2 | 2014-2016 | 2.500 | 2.000 | 500 | 0 |
|
6 | Nhà thí nghiệm thực hành Trường THPT Triệu Quang Phục | H.YM | 1.420 m2 | 2014-2016 | 3.000 | 2.500 | 500 | 0 |
|
7 | Nhà làm việc liên cơ quan Trung tâm Kỹ thuật tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Trung tâm Ứng dụng tiến bộ KH và CN của Sở KH và CN, Liên hiệp hội Khoa học kỹ thuật tỉnh | TPHY | 1.200 m2 | 2014-2016 | 5.000 | 4.000 | 1.000 | 0 |
|
8 | Nhà hiệu bộ Trường THPT Hưng Yên | TPHY | 1.288 m2 | 2014-2016 | 2.500 | 2.000 | 500 | 0 |
|
V | VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH |
|
|
| 21.000 | 18.000 | 3.000 | 0 |
|
| Dự án chuyển tiếp |
|
|
| 15.000 | 13.000 | 2.000 | 0 |
|
1 | Xây dựng Bảo tàng tỉnh Hưng Yên | TPHY | 5.880 m2 | 2013-2017 | 8.000 | 7.500 | 500 | 0 |
|
2 | Hỗ trợ xây dựng Đền thờ các Anh hùng liệt sỹ huyện Kim Động | H.KĐ | 16.000 m2 | 2012-2014 | 2.000 | 1.500 | 500 | 0 |
|
3 | Hỗ trợ xây dựng Nhà văn hóa lao động - Liên đoàn Lao động tỉnh | TPHY | 3.961 m2 | 2012-2014 | 2.000 | 1.500 | 500 | 0 |
|
4 | Xây dựng bến cảng đón khách trên sông Hồng tỉnh Hưng Yên | TPHY | 2.100 m đường, nhánh và bến | 2012-2014 | 3.000 | 2.500 | 500 | 0 |
|
| Dự án đầu tư mới |
|
|
| 6.000 | 5.000 | 1.000 | 0 |
|
1 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | TPHY | Cải tạo, sửa chữa | 2014-2016 | 2.000 | 1.500 | 500 | 0 |
|
2 | Hạ tầng kỹ thuật công trình Tượng đài cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh | TPHY | Trong khuôn viên | 2014-2016 | 4.000 | 3.500 | 500 | 0 |
|
VI | TRỤ SỞ LÀM VIỆC CÁC CƠ QUAN |
|
|
| 48.950 | 42.950 | 6.000 | 0 |
|
| Dự án chuyển tiếp |
|
|
| 46.450 | 40.950 | 5.500 | 0 |
|
1 | Xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh Hưng Yên | TPHY | 1.500 m2 | 2013-2017 | 4.000 | 3.500 | 500 | 0 |
|
2 | Nhà làm việc liên cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT | TPHY | 1.828 m2 | 2012-2014 | 4.000 | 3.000 | 1.000 | 0 |
|
3 | Trụ sở làm việc Hội Văn học Nghệ thuật và Hội Nhà báo Hưng Yên | TPHY | 1.385 m2 | 2012-2014 | 3.500 | 3.000 | 500 | 0 |
|
4 | Nhà làm việc cơ quan Huyện ủy Phù Cừ | H.PC | 1.330 m2 | 2013-2015 | 4.500 | 4.000 | 500 | 0 |
|
5 | Cải tạo, mở rộng Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Hưng Yên | TPHY | 1.200m2 | 2013-2015 | 4.000 | 3.500 | 500 | 0 |
|
6 | Nhà làm việc liên cơ quan: Hội Nông dân - Hội Phụ nữ - Hội Cựu chiến binh tỉnh Hưng Yên | TPHY | 1.192 m2 | 2013-2015 | 3.500 | 3.500 | 0 | 0 |
|
7 | Cải tạo sửa chữa nâng cấp Trụ sở làm việc HĐND-UBND huyện Văn Giang | H.VG | Cải tạo, sửa chữa | 2013-2014 | 1.450 | 1.450 | 0 | 0 |
|
8 | Nhà làm việc 3 tầng - Trụ sở toà soạn Báo Hưng Yên | TPHY | 798 m2 | 2013-2015 | 3.500 | 3.000 | 500 | 0 |
|
9 | Hỗ trợ xây dựng trụ sở làm việc HĐND - UBND thành phố Hưng Yên | TPHY | 5.250 m2 | 2013-2017 | 5.000 | 4.000 | 1.000 | 0 |
|
10 | Hỗ trợ xây dựng trụ sở làm việc Thành ủy, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể thành phố Hưng Yên | TPHY | 5.080 m2 | 2013-2017 | 5.000 | 4.000 | 1.000 | 0 |
|
11 | Trụ sở làm việc UBND huyện Phù Cừ | H.PC | 1.650 m2 | 2013-2015 | 2.000 | 2.000 | 0 | 0 |
|
12 | Sửa chữa chỉnh trang trụ sở Tỉnh ủy | TPHY | Sửa chữa | 2013-2014 | 3.000 | 3.000 | 0 | 0 |
|
13 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở UBND tỉnh cũ | TPHY | Cải tạo, sửa chữa | 2013-2014 | 3.000 | 3.000 | 0 | 0 |
|
| Dự án xây dựng mới |
|
|
| 2.500 | 2.000 | 500 | 0 |
|
1 | Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh | H.MH | 918 m2 | 2014-2016 | 2.500 | 2.000 | 500 | 0 |
|
VII | CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HỖ TRỢ AN NINH, QUỐC PHÒNG |
|
|
| 27.000 | 21.000 | 6.000 | 0 |
|
| Dự án chuyển tiếp |
|
|
| 17.000 | 12.000 | 5.000 | 0 |
|
1 | Xây dựng công trình Trung tâm hội nghị tỉnh | TPHY | 14.075 m2 | 2011-2015 | 15.000 | 10.000 | 5.000 | 0 |
|
2 | Hỗ trợ xây dựng Doanh trại Ban CHQS huyện Kim Động | H.KĐ |
| 2012-2014 | 2.000 | 2.000 | 0 | 0 |
|
| Dự án xây dựng mới |
|
|
| 10.000 | 9.000 | 1.000 | 0 |
|
1 | Xây dựng khối nhà phục vụ Trung tâm hội nghị tỉnh | TPHY | 8.000 m2 | 2013-2017 | 10.000 | 9.000 | 1.000 | 0 |
|
VIII | CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, ĐỐI ỨNG ODA, CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ |
|
|
| 31.300 | 20.000 | 3.300 | 8.000 |
|
1 | Các chương trình, đề án |
|
|
| 26.000 | 16.000 | 2.000 | 8.000 |
|
a | Đề án xây dựng trụ sở xã, phường |
|
|
| 8.000 | 8.000 | 0 | 0 |
|
- | Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động | H.KĐ |
| 2012-2014 | 2.000 | 2.000 | 0 | 0 |
|
- | Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang | H.VG |
| 2012-2014 | 1.500 | 1.500 | 0 | 0 |
|
- | Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Dị Sử, huyện Mỹ Hào | H.MH |
| 2012-2014 | 1.500 | 1.500 | 0 | 0 |
|
- | Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Minh Đức, huyện Mỹ Hào | H.MH |
| 2012-2014 | 1.500 | 1.500 | 0 | 0 |
|
- | Trụ sở làm việc Đảng ủy - HĐND - UBND xã Tân Phúc, huyện Ân Thi | H.ÂT |
| 2012-2014 | 1.500 | 1.500 | 0 | 0 |
|
b | Đối ứng các trường thuộc đề án kiên cố hóa trường lớp học |
|
|
| 7.000 | 6.000 | 1.000 | 0 |
|
c | Đề án phát triển kinh tế vùng bãi |
|
|
| 3.000 | 2.000 | 1.000 | 0 |
|
d | Hỗ trợ xây dựng trạm y tế xã |
|
|
| 8.000 | 0 | 0 | 8.000 |
|
2 | Đối ứng dự án ODA |
|
|
| 4.500 | 4.000 | 500 |
|
|
| Dự án chuyển tiếp |
|
|
| 4.500 | 4.000 | 500 |
|
|
- | Dự án năng lượng nông thôn 2 (REII) - 31 xã + 48 xã trong tỉnh | Hưng Yên | 31 xã + 48 xã | 2008-2011 | 2.500 | 2.000 | 500 |
|
|
- | Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh (vốn vay WB) | Hưng Yên | Hợp phần nhiều dự án | 2013-2016 | 2.000 | 2.000 | 0 |
|
|
3 | Chuẩn bị Đầu tư |
|
|
| 800 | 0 | 800 | 0 |
|
1 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | TPHY |
|
| 200 | 0 | 200 | 0 |
|
2 | Cải tạo, sửa chữa trụ sở Sở Giáo dục và Đào tạo | TPHY |
|
| 200 | 0 | 200 | 0 |
|
3 | Chỉnh trang công viên Hồ Bán Nguyệt (HM: Đường dạo ven hồ, kè mái hồ, vườn hoa trên mái đê phía cuối hồ) | TPHY |
|
| 200 | 0 | 200 | 0 |
|
4 | Trường THPT Phạm Ngũ Lão (8 phòng) | H.ÂT |
|
| 200 | 0 | 200 | 0 |
|
IX | THANH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH QUYẾT TOÁN |
|
|
| 18.650 | 18.450 | 200 | 0 |
|
1 | Dự án đầu tư xây dựng Trạm bơm Bắc Đầm Hồng, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên | H.KC | 3 máy 2400-3,5; 1 máy 1950-4,5 | 2009-2010 | 165 | 165 | 0 | 0 |
|
2 | Cải tạo, nạo vét sông Đống Lỗ đoạn I và đoạn II (Km 0 - km4+640) | H.KĐ | 4.640 m | 2004-2009 | 373 | 373 | 0 | 0 |
|
3 | Cải tạo, nạo vét sông Lương Tài, huyện Văn Lâm | H.VL | 7.885 m | 2008-2012 | 1.749 | 1.749 | 0 | 0 |
|
4 | Xây dựng trạm bơm Thụy Lân, huyện Yên Mỹ (HM: Nhà trạm, cống xả qua đê, cống lấy nước kết hợp kênh tiêu tự chảy, kênh lấy nước tưới, kênh dẫn nước tiêu bể hút, kênh dẫn nước tưới, cống tưới qua đường 199) | H.YM | 3 máy 2400-3,5m | 2006-2007 | 825 | 825 | 0 | 0 |
|
5 | Xây dựng hệ thống kênh tưới trạm bơm Phú Hùng Cường | H.KĐ |
| 2009-2010 | 350 | 350 | 0 | 0 |
|
6 | Xây dựng trạm bơm Nam Cửu An, huyện Khoái Châu (Hạng mục: Nhà trạm, kênh xả tiêu, cống xả tiêu, cống nách tưới kênh tưới, cống tưới qua đường 205, cống lấy nước, cống hút tiêu qua đường 205 và kênh hút tiêu) | H.KC | 5 máy 2400-3,5m | 2005-2007 | 303 | 303 | 0 | 0 |
|
7 | Khu nuôi trồng thủy sản tập trung, huyện Tiên lữ GĐ1 (Hạng mục: Khu nuôi trồng thủy sản tập trung xã Hải Triều) | H.TL | 50 ha | 2007-2009 | 589 | 589 | 0 | 0 |
|
8 | Xưởng thực hành nghề hàn công nghệ cao, nguội, sửa chữa máy công cụ và cắt gọt kim loại trường Trung cấp nghề Hưng Yên | TPHY | 1674 m2 | 2011-2013 | 1.243 | 1.243 | 0 | 0 |
|
9 | Hệ thống thông tin quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Hung Yên | Tỉnh HY | 10 huyện, TP | 2011-2012 | 743 | 743 | 0 | 0 |
|
10 | Trường Nghiệp vụ Văn hóa - Thông tin tỉnh Hưng Yên (Hạng mục: Nhà KTX sinh viên, nhà biểu diễn báo cáo kết quả học tập) | TPHY | 2.030 m2 | 2007-2010 | 457 | 457 | 0 | 0 |
|
11 | Nhà lớp học Trường THPT Nguyễn Trung Ngạn, huyện Ân Thi | H.ÂT | 12 phòng | 2009-2010 | 741 | 741 | 0 | 0 |
|
12 | Trường THPT Minh Châu (giai đoạn I) | H.YM | 15 phòng | 2008-2010 | 1.713 | 1.713 | 0 | 0 |
|
13 | Xây dựng nhà lớp học Trường THPT Ân Thi | H.ÂT | 15 phòng | 2010-2011 | 126 | 126 | 0 | 0 |
|
14 | Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Ân Thi, huyện Ân Thi (giai đoạn II) | H.ÂT | 10 phòng | 2011-2012 | 1.318 | 1.318 | 0 | 0 |
|
15 | Xây dựng nhà giảng đường Trường Chính trị Nguyễn Văn Linh | TPHY | 1.550 m2 | 2008-2009 | 112 | 112 | 0 | 0 |
|
16 | Công trình cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Công Thương | TPHY | Cải tạo, sửa chữa | 2009-2010 | 198 | 198 | 0 | 0 |
|
17 | Cải tạo, nâng cấp Trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ | H.YM | 70 giường | 2009-2012 | 1.035 | 1.035 | 0 | 0 |
|
18 | Xây dựng hạ tầng khu di tích lịch sử Đền Phù Ủng, huyện Ân Thi GĐ II | H.ÂT |
| 2007-2010 | 260 | 260 | 0 | 0 |
|
19 | Cải tạo, nâng cấp, mở rộng nút giao thông giữa QL 39 với đường huyện 38B | H.KĐ | 372,3 m | 2010-2011 | 183 | 183 | 0 | 0 |
|
20 | Kho tàng bến bãi chứa phương tiện vật tư cho nhiệm vụ SSCĐ-PCLB và tìm kiếm cứu nạn - Bộ CHQS tỉnh | H.TL | 5.171 m2 | 2011-2012 | 486 | 486 | 0 | 0 |
|
21 | Xây dựng cầu Bình Đôi, xã Vũ Xá, huyện Kim Động | H.KĐ | 51,2 x 5m | 2009-2010 | 727 | 727 | 0 | 0 |
|
22 | Xây dựng cống cầu Phượng Tường, xã Nhật Tân | H.TL | 28m x 9m | 2012-2013 | 1.000 | 1.000 | 0 | 0 |
|
23 | Trụ sở Chi cục Vệ sinh An toàn thực phẩm tỉnh | TPHY |
| 2009-2011 | 618 | 618 | 0 | 0 |
|
24 | Xây dựng trụ sở làm việc Trạm Khuyến nông huyện Phù Cừ | H.PC | 255 m2 | 2010-2011 | 347 | 347 | 0 | 0 |
|
25 | Kè mái sông Ngưu Giang và nhà vệ sinh công cộng khu di tích Hải Thượng Lãn Ông | H.YM |
| 2010-2012 | 306 | 306 | 0 |
|
|
26 | Cải tạo, sửa chữa nhà làm việc các Ban Đảng | TPHY | Cải tạo, sửa chữa | 2012 | 1.530 | 1.530 | 0 | 0 |
|
27 | Dự án đầu tư xây dựng đường gom Khu công nghiệp Phố Nối A (giai đoạn 1) đoạn từ đường 206 về phía Hà Nội và đoạn từ đường 206 về phía Hải Phòng | H.MH |
| 2007-2009 | 15 | 15 | 0 | 0 |
|
28 | Dự án đầu tư tái định cư nguy cơ vùng sạt lở xã Văn Nhuệ, huyện Ân Thi (Hạng mục: Gói thầu số 1, gói thầu số 2 - phần san nền, đường giao thông và hệ thống thoát nước) | H.ÂT | 81.900 m2 | 2008-2010 | 631 | 631 | 0 | 0 |
|
29 | Nhà làm việc khối cơ quan Huyện Ủy, huyện Tiên Lữ | H.TL |
| 2011-2012 | 507 | 307 | 200 | 0 |
|
X | TRẢ NỢ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN |
|
|
| 50.000 | 50.000 | 0 | 0 |
|
1 | Trả nợ vốn vay Ngân hàng Phát triển (Thực hiện đề án GTNT) |
|
|
| 50.000 | 50.000 | 0 | 0 |
|
KẾ HOẠCH
VỐN ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2014 CỦA CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Huyện, thành phố | Tổng số | Nguồn vốn tập trung tỉnh phân cấp | Nguồn thu tiền sử dụng đất | Ghi chú | ||
Tổng số | Cấp huyện | Cấp xã | |||||
| Tổng số | 462.200 | 77.200 | 385.000 | 163.000 | 222.000 |
|
1 | TP. Hưng Yên | 140.160 | 14.160 | 126.000 | 126.000 |
|
|
2 | Huyện Văn Lâm | 54.560 | 5.560 | 49.000 | 7.000 | 42.000 |
|
3 | Huyện Mỹ Hào | 37.810 | 6.310 | 31.500 | 4.500 | 27.000 |
|
4 | Huyện Yên Mỹ | 35.470 | 7.470 | 28.000 | 4.000 | 24.000 |
|
5 | Huyện Văn Giang | 39.640 | 4.640 | 35.000 | 5.000 | 30.000 |
|
6 | Huyện Khoái Châu | 48.370 | 9.870 | 38.500 | 5.500 | 33.000 |
|
7 | Huyện Ân Thi | 19.160 | 8.660 | 10.500 | 1.500 | 9.000 |
|
8 | Huyện Kim Động | 32.400 | 7.900 | 24.500 | 3.500 | 21.000 |
|
9 | Huyện Phù Cừ | 23.350 | 5.850 | 17.500 | 2.500 | 15.000 |
|
10 | Huyện Tiên Lữ | 31.280 | 6.780 | 24.500 | 3.500 | 21.000 |
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 15/2013/NQ-HĐND ngày 05/12/2013 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Tên chương trình, dự án | Kế hoạch năm 2014 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 770.000 |
|
I | Cấp tỉnh quản lý | 385.000 |
|
1 | Trích lập Quỹ Phát triển đất | 57.000 |
|
2 | Hỗ trợ mua xi măng xây dựng nông thôn mới | 60.000 |
|
3 | Hỗ trợ xây nhà ở cho người có công | 25.000 |
|
4 | Công tác dồn thửa, đổi ruộng và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | 40.000 |
|
5 | Trả nợ vốn vay Ngân hàng phát triển (đầu tư giao thông nông thôn) | 30.000 |
|
6 | Tạo vốn từ quỹ đất xây dựng cơ sở hạ tầng | 136.000 |
|
7 | Phân bổ cho các công trình xây dựng cơ bản | 37.000 |
|
II | Cấp huyện quản lý | 163.000 |
|
III | Cấp xã quản lý | 222.000 |
|