cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 14/2013/NQ-HĐND ngày 19/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Phê duyệt khung giá rừng sản xuất là rừng tự nhiên phục vụ Đề án giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2012-2015 tỉnh Yên Bái (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 14/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Ngày ban hành: 19-07-2013
  • Ngày có hiệu lực: 29-07-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-02-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 917 ngày (2 năm 6 tháng 7 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-02-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-02-2016, Nghị quyết số 14/2013/NQ-HĐND ngày 19/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Phê duyệt khung giá rừng sản xuất là rừng tự nhiên phục vụ Đề án giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2012-2015 tỉnh Yên Bái (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 161/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 14/2013/NQ-HĐND

Yên Bái, ngày 19 tháng 07 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

PHÊ DUYỆT KHUNG GIÁ RỪNG ĐỐI VỚI RỪNG SẢN XUẤT LÀ RỪNG TỰ NHIÊN ĐỂ PHỤC VỤ ĐỀ ÁN GIAO RỪNG, CHO THUÊ RỪNG GẮN VỚI GIAO ĐẤT CHO THUÊ ĐẤT, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2012 - 2015  TỈNH YÊN BÁI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Nghị định 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 65/2008/TTLT-BNN-BTC ngày 26/5/2008 của Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 48/2007/NĐ-CP ngày 28/3/2007 của Chính phủ về nguyên tắc và phương pháp xác định giá các loại rừng;

Căn cứ Nghị quyết số 11/2012/NQ-HĐND ngày 20/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012-2015;

Sau khi xem xét tờ trình số 87/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc đề nghị phê duyệt khung giá rừng đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên để phục vụ Đề án giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2012 - 2015 tỉnh Yên Bái; nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và tiếp thu ý kiến của các đại biểu Hội đồng Nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt khung giá rừng đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên để phục vụ Đề án giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp giai đoạn 2012-2015 tỉnh Yên Bái, với nội dung cụ thể như sau:

1. Đối tượng áp dụng

Áp dụng đối với cơ quan nhà nước; tổ chức; cộng đồng dân cư, thôn, bản; hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến giao rừng, cho thuê, thu hồi rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

2. Phạm vi áp dụng

Áp dụng đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên dự kiến để giao, cho thuê trong Đề án giao rừng, cho thuê rừng gắn với giao đất cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất lâm nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn 2012-2015.

3. Khung giá đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Yên Bái:

a) Khung giá đối với rừng sản xuất là rừng tự nhiên (tính cho 01 m3 gỗ cây đứng): Giá thấp nhất là 420.000 đồng/1 m3 - Giá cao nhất: 1.050.000 đồng/1 m3.

b) Khung giá đối với rừng vầu, nứa

- Rừng vầu:

+ Giá rừng vầu (giầu) có trữ lượng 3.000 - 10.000 cây/ha trong khung: thấp nhất 23.398.000 đồng - cao nhất 77.992.000 đồng/ha.

+ Giá rừng vầu (trung bình) có trữ lượng 1.000 - 3.000 cây/ha trong khung: thấp nhất 7.799.000 đồng - cao nhất 23.390.000 đồng/ha.

+ Giá rừng vầu (nghèo) có trữ lượng < 1.000 cây/ha trong khung: thấp nhất 0 đồng - cao nhất 7.791.000 đồng/ha.

- Rừng nứa:

+ Giá rừng nứa (giầu) có trữ lượng 8.000 - 10.000 cây/ha trong khung: thấp nhất 19.600.000 đồng - cao nhất 24.500.000 đồng/ha.

+ Giá rừng nứa (trung bình) có trữ lượng 5.000 - 8.000 cây/ha trong khung: thấp nhất 12.250.000 đồng -  cao nhất 19.598.000 đồng/ha.

+ Giá rừng nứa (nghèo) có trữ lượng <5.000 cây/ha trong khung: thấp nhất 0 đồng - cao nhất 12.248.000 đồng/ha.

Điều 2. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

Trong quá trình thực hiện khi có điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng rừng hoặc nếu có biến động giá thực tế so với khung giá được duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh thống nhất bằng văn bản với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh trước khi thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh vào kỳ họp gần nhất.

Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII kỳ họp thứ 8 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Dương Văn Thống