Nghị quyết số 93/2013/NQ-HĐND ngày 17/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Thông qua đối tượng, mức thu và tỷ lệ trích nộp phí sử dụng đường bộ trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 93/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 17-07-2013
- Ngày có hiệu lực: 27-07-2013
- Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 22-12-2014
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-08-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1104 ngày (3 năm 0 tháng 9 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-08-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 93/2013/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 17 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU VÀ TỶ LỆ TRÍCH NỘP PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/06/2002 của Chính phủ quy định chi tiết Pháp lệnh phí và lệ phí và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 13/03/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 2491/TTr-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2013;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định về mức thu và tỷ lệ trích nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô (bao gồm xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy) trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc sử dụng, quản lý xe mô tô trên địa bàn tỉnh là đối tượng nộp phí;
b) Tổ chức, cá nhân thu phí.
Điều 2. Mức thu:
TT | Loại xe mô tô | Mức thu (đồng/năm) | |
Thành phố, Thị xã | Các huyện | ||
1 | Loại có dung tích xi lanh đến 100cm3 | 80.000 | 60.000 |
2 | Loại có dung tích xi lanh trên 100 cm3 | 130.000 | 110.000 |
Điều 3. Tỷ lệ trích nộp
1. UBND các phường, thị trấn được để lại 8% trong tổng số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
2. UBND các xã được để lại 15% trong tổng số phí thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
3. Số tiền phí thu được còn lại (92% đối với phường, thị trấn; 85% đối với các xã) UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm nộp vào tài khoản của Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Nghệ An mở tại Kho bạc Nhà nước. Việc quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XVI, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |