cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Thông qua Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 04/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
  • Ngày ban hành: 16-07-2013
  • Ngày có hiệu lực: 22-07-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-01-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1259 ngày (3 năm 5 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 01-01-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 01-01-2017, Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Thông qua Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND ngày 16/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên Quy định mức thu, quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2013/NQ-HĐND

Ninh Thuận, ngày 16 tháng 7 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO ĐẦU PHƯƠNG TIỆN ĐỐI VỚI XE MÔTÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;

Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí năm 200;

Căn cứ Luật Quản lý thuế năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;

Xét Tờ trình số 27/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua quy định mức thu, phương thức thu, tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị thu phí, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;

Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra số 30/BC-KTNS-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2013 của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, với những nội dung chủ yếu như sau:

1. Đối tượng chịu phí, các trường hợp miễn phí, người nộp phí và mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô trên địa bàn tỉnh

a) Đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô (không bao gồm xe máy điện): phương tiện giao thông cơ giới đường bộ là xe môtô hai bánh, xe môtô ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh (sau đây gọi chung là xe môtô) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ;

b) Các trường hợp miễn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô:

- Xe môtô của lực lượng công an, quốc phòng.

- Xe môtô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo;

c) Người nộp phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô: tổ chức, cá nhân sở hữu, sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô là người nộp phí;

d) Mức thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe môtô (không bao gồm xe máy điện) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận:

Đơn vị tính: nghìn đồng/năm

STT

Loại phương tiện chịu phí

Mức thu

1

Loại có dung tích xy lanh đến 100cm3

50

2

Loại có dung tích xy lanh trên 100cm3

110

3

Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh

2.160

2. Quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe môtô

a) Các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được, các xã được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thu được đối với xe môtô trên địa bàn;

b) Số tiền phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện thu được đối với xe môtô trên địa bàn và số tiền trích lại Ủy ban nhân dân cấp xã phải tổ chức quản lý theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính;

c) Số tiền thu phí còn lại Ủy ban nhân dân cấp xã phải nộp (hằng tuần) vào tài khoản Quỹ bảo trì đường bộ địa phương mở tại Kho bạc Nhà nước. Số tiền thu phí này cùng với nguồn phân chia từ Quỹ bảo trì đường bộ Trung ương thu được đối với xe ôtô và nguồn ngân sách cấp tỉnh cấp bổ sung để hình thành Quỹ bảo trì đường bộ địa phương.

3. Thời gian áp dụng thu phí: thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Chí Dũng