cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 100/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND và bãi bỏ Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND

  • Số hiệu văn bản: 100/2013/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
  • Ngày ban hành: 16-07-2013
  • Ngày có hiệu lực: 20-07-2013
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 10-05-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2120 ngày (5 năm 9 tháng 25 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 10-05-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 10-05-2019, Nghị quyết số 100/2013/NQ-HĐND ngày 16/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc Sửa đổi Nghị quyết 16/2008/NQ-HĐND và bãi bỏ Nghị quyết 33/2008/NQ-HĐND bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1202/QĐ-UBND ngày 10/05/2019 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 100/2013/NQ-HĐND

Vĩnh Yên, ngày 16 tháng 7 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 16/2008/NQ-HĐND NGÀY 25/7/2008 CỦA HĐND TỈNH VÀ BÃI BỎ NGHỊ QUYẾT SỐ 33/2008/NQ-HĐND NGÀY 15/12/2008 CỦA HĐND TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;

Căn cứ Luật Viên chức ngày 15/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/03/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số: 44/TTr-UBND ngày 17/6/2013 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và thảo luận,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh về một số chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và bãi bỏ Nghị quyết số 33/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh về sửa đổi Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh về một số chính sách phát triển đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức như sau:

1. Sửa đổi khoản 1, 2 Điều 1 của Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh như sau:

“1. Đối tượng áp dụng

Nghị quyết này áp dụng đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế của tỉnh quản lý được cử đi đào tạo, bồi dưỡng theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực của tỉnh và các đối tượng được thu hút nhằm bổ sung nguồn công chức, viên chức của tỉnh.

2. Điều kiện áp dụng

Cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng được Tỉnh ủy, UBND tỉnh cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc thu hút; có cam kết công tác lâu dài tại tỉnh theo sự phân công của cơ quan có thẩm quyền.”

2. Sửa đổi, bổ sung tiết 3.2.2, điểm 3.2, khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh như sau:

“3.2.2. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cán bộ, công chức, viên chức

- Bồi dưỡng ngoại ngữ, chuyên môn nghiệp vụ:

+ Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức có trình độ chuyên môn đại học trở lên; không quá 45 tuổi tính đến thời điểm được cử đi bồi dưỡng; hoàn thành tốt nhiệm vụ trước khi cử đi bồi dưỡng; nếu đi bồi dưỡng ở nước ngoài phải đạt trình độ ngoại ngữ theo quy định.

+ Chính sách: Trong thời gian đi bồi dưỡng được hưởng nguyên lương; tỉnh hỗ trợ 100% chi phí bồi dưỡng.

- Đào tạo sau đại học:

+ Đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức có thời gian công tác từ đủ 5 năm trở lên; không quá 40 tuổi tính từ thời điểm được cử đi đào tạo; có ít nhất 03 năm liên tục hoàn thành tốt nhiệm vụ trước khi cử đi đào tạo; chuyên ngành đào tạo ở những lĩnh vực tỉnh cần, phù hợp với vị trí việc làm và chuyên ngành đã được đào tạo ở bậc đại học; nếu đi đào tạo ở nước ngoài phải đạt trình độ ngoại ngữ theo quy định.

+ Chính sách:

Trường hợp đào tạo ở trong nước, trong thời gian đào tạo được hưởng nguyên lương; sau khi tốt nghiệp tỉnh hỗ trợ 40 triệu đồng đối với tiến sỹ và tương đương, 25 triệu đồng đối với thạc sỹ và tương đương.

Trường hợp đào tạo ở nước ngoài, trong thời gian đào tạo được hưởng nguyên lương; tỉnh hỗ trợ 100% chi phí đào tạo.

Khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức có trình độ chuẩn về chuyên môn ngoại ngữ đi đào tạo nâng cao ở nước ngoài nhưng không thuộc chỉ tiêu cử đi đào tạo của tỉnh. Trong thời gian đi đào tạo được hưởng nguyên lương và tỉnh hỗ trợ 50% học phí đào tạo.”

3. Bãi bỏ một số nội dung quy định tại khoản 3, Điều 1 của Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh như sau:

a) Bãi bỏ tiết 3.1.1, điểm 3.1, khoản 3, Điều 1.

b) Bãi bỏ tiết 3.1.4, điểm 3.1, khoản 3, Điều 1.

c) Bãi bỏ tiết 3.2.1, điểm 3.1, khoản 3, Điều 1.

d) Bãi bỏ tiết 3.3.2, điểm 3.3, khoản 3, Điều 1.

4. Bãi bỏ Nghị quyết số 33/2008/NQ-HĐND ngày 15/12/2008 của HĐND tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này và Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh thực hiện đến hết ngày 31/12/2016. Cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng khác đã được cử đi đào tạo trước ngày 31/12/2016, nhưng chưa kết thúc thời gian đào tạo tiếp tục được hưởng chế độ, chính sách quy định tại Nghị quyết này và Nghị quyết số 16/2008/NQ-HĐND ngày 25/7/2008 của HĐND tỉnh đến khi kết thúc thời gian đào tạo theo quy định.

2. Cán bộ, công chức, viên chức do các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Huyện, thành, thị ủy, UBND các huyện, thành, thị cử đi đào tạo, bồi dưỡng được cơ quan, đơn vị xem xét, hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nhưng không vượt quá mức quy định tại Nghị quyết này.

3. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

4. Thường trực, các Ban và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này, được HĐND tỉnh khóa XV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 10/7/2013 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Văn Vọng