Nghị quyết số 78/2013/NQ-HĐND ngày 12/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng Quy định mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí chợ; phí tham quan di tích lịch sử, công trình văn hóa thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 78/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Ngày ban hành: 12-07-2013
- Ngày có hiệu lực: 22-07-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-07-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 364 ngày (0 năm 12 tháng 4 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 21-07-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2013/NQ-HĐND | Đà Lạt, ngày 12 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, NỘP, CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ; PHÍ THAM QUAN DI TÍCH LỊCH SỬ, CÔNG TRÌNH VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí-lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC và Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3771/TTr-UBND ngày 03/7/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định khung mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí chợ; Phí tham quan di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh Khóa VIII tại Kỳ họp thứ 7,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí tán thành điều chỉnh khung mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng Phí chợ; Phí tham quan di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng như sau:
1. Đối với Phí chợ:
a) Mức thu, nộp:
STT | Đối tượng | Khung mức thu |
1 | Đối với người buôn bán (người, quầy sạp) | Không quá 8.000 đồng/người/ngày; hoặc không quá 200.000 đồng/m2/tháng. |
2 | Đối với các loại xe chở hàng hóa nhập chợ |
|
| - Xe thô sơ | Không quá 10.000 đồng/xe/lần |
| - Xe vận tải các loại | Không quá 100.000 đồng/xe/lần |
| - Lô hàng hóa nhập chợ | Không quá 100.000 đồng/lô hàng |
b) Quản lý, sử dụng:
- Đối với các Ban quản lý chợ có nguồn thu tự đảm bảo một phần hoặc do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên:
Toàn bộ số tiền phí chợ thu được nộp 100% vào ngân sách nhà nước.
Cơ quan thu lập kế hoạch chi phí cần thiết phục vụ cho công tác thu phí và được ngân sách nhà nước cấp lại cho cơ quan thu.
- Đối với các Ban quản lý chợ có nguồn thu tự đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thường xuyên:
Số tiền phí chợ thực tế thu được được để lại 90% cho cơ quan tổ chức thu phí để chi phí phục vụ công tác tổ chức thu. Số còn lại (10%) nộp hết vào ngân sách nhà nước.
- Đối với các Doanh nghiệp: Nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp theo Luật thuế.
2. Đối với Phí tham quan di tích lịch sử và công trình văn hóa:
a) Mức thu, nộp:
STT | Đối tượng | Khung mức thu |
1 | Phí tham quan di tích lịch sử | - Người lớn: Không quá 20.000 đồng/lần/người; - Trẻ em: Không quá 10.000 đồng/lần/người. |
2 | Phí tham quan công trình văn hóa | - Người lớn: Không quá 20.000 đồng/lần/người; - Trẻ em: Không quá 10.000 đồng/lần/người. |
b) Quản lý sử dụng:
- Đối với đơn vị hoạt động tổ chức thu được cơ quan Nhà nước: Được để lại 40% số tiền thu được để phục vụ công tác thu; nộp 60% vào ngân sách nhà nước;
- Đối với các tổ chức, cá nhân kinh doanh: nộp thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập doanh nghiệp theo Luật thuế.
Điều 2. Nghị quyết này bãi bỏ các quy định sau:
- Điểm 2 phần I – Danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng; Điểm 1 mục I phần A – Danh mục khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ và quy định mới thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 69/2007/NQ-HĐND ngày 20/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
- Tiết 9.2 và 9.3 điểm 9 phần I – Danh mục, khung mức thu, tỷ lệ điều tiết các loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh ban hành kèm theo Nghị quyết số 67/2006/NQ-HĐND ngày 08/12/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho UBND tỉnh căn cứ mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng đối với từng loại phí quy định tại Điều 1 của Nghị quyết này để ban hành quyết định chi tiết về đối tượng, mức thu, phương thức thu, nộp đối với từng loại phí cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa VIII – Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12/7/2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |