Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND ngày 12/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Về huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 02/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Ngày ban hành: 12-07-2013
- Ngày có hiệu lực: 22-07-2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Ngày hết hiệu lực: 00/00/0000
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2013/NQ-HĐND | Cao Bằng, ngày 12 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ HUY ĐỘNG ĐÓNG GÓP CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KHAI THÁC, TIÊU THỤ, LƯU THÔNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010; Xét Tờ trình số 1555/TTr-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua mức huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng như sau:
1. Mức huy động đóng góp
a) Mức huy động đóng góp đối với khoáng sản khai thác, tiêu thụ, lưu thông trong địa bàn tỉnh:
Mức huy động đóng góp | = | Sản lượng khoáng sản ấn định tính thuế tài nguyên | x | Giá khoáng sản tính thuế tài nguyên thấp nhất | x 5 % |
Trong đó:
- Mức huy động đóng góp: Là khoản tiền tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản trong địa bàn tỉnh nộp ngân sách địa phương trong một năm;
- Sản lượng khoáng sản ấn định tính thuế tài nguyên: Là sản lượng của loại khoáng sản ấn định tính thuế tài nguyên trong năm;
- Giá khoáng sản tính thuế tài nguyên thấp nhất: Là giá tài nguyên tối thiểu cùng loại do cơ quan có thẩm quyền quy định tại thời điểm tổ chức, cá nhân đóng góp;
- Tỷ lệ 5 %: Là tỷ lệ ấn định.
b) Mức huy động đóng góp đối với khoáng sản tiêu thụ, lưu thông ra khỏi địa bàn tỉnh:
Trường hợp tổ chức, cá nhân được phép khai thác khoáng sản tiêu thụ, lưu thông khoáng sản ra khỏi địa bàn tỉnh Cao Bằng thì ngoài việc nộp khoản huy động đóng góp theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều này, tổ chức, cá nhân còn phải đóng góp thêm như sau:
Mức huy động đóng góp thêm | = | Khối lượng khoáng sản tiêu thụ, lưu thông ra khỏi địa bàn tỉnh | x | Giá khoáng sản tính thuế tài nguyên thấp nhất | x 5 % |
Trong đó:
- Mức huy động đóng góp thêm: Là khoản tiền tổ chức, cá nhân đóng góp thêm cho ngân sách địa phương do tiêu thụ, lưu thông khoáng sản ra ngoài địa bàn tỉnh;
- Khối lượng khoáng sản tiêu thụ, lưu thông ra khỏi địa bàn tỉnh: Là khối lượng khoáng sản mà tổ chức, cá nhân lưu thông hoặc bán ra ngoài địa bàn tỉnh;
- Giá khoáng sản tính thuế tài nguyên thấp nhất: Là giá tài nguyên tối thiểu cùng loại do cơ quan có thẩm quyền quy định tại thời điểm tổ chức, cá nhân đóng góp;
- Tỷ lệ 5 %: Là tỷ lệ ấn định tính thêm.
2. Điều tiết, quản lý và sử dụng khoản thu huy động đóng góp giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện (nơi có khoáng sản được khai thác)
Số tiền thu được từ khoản huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân khai thác, tiêu thụ, lưu thông khoáng sản được điều tiết ngân sách cấp tỉnh 70% và ngân sách cấp huyện (nơi có khoáng sản được khai thác) 30% để đầu tư nâng cấp, duy tu, xây dựng hạ tầng kỹ thuật sử dụng trong khai thác khoáng sản và xây dựng công trình phúc lợi cho địa phương nơi có khoáng sản được khai thác.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức thành viên cùng phối hợp tổ chức triển khai tuyên truyền, động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện tốt Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua và thay thế Nghị quyết số 10/2012/NQ-HĐND ngày 05 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc huy động đóng góp của tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng khóa XV, kỳ họp thứ 6 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |