Nghị quyết số 103/2013/NQ-HĐND ngày 05/07/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An Mức thu học phí năm học 2013-2014 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An (Tình trạng hiệu lực không xác định)
- Số hiệu văn bản: 103/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
- Ngày ban hành: 05-07-2013
- Ngày có hiệu lực: 15-07-2013
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 28-02-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2054 ngày (5 năm 7 tháng 19 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 28-02-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2013/NQ-HĐND | Long An, ngày 05 tháng 07 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ NĂM 2013-2014 ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, PHỔ THÔNG VÀ CÁC TRƯỜNG TRUNG CẤP, CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ qui định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2010/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH, ngày 15/11/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 49/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1815/TTr-UBND ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh về mức thu học phí năm học 2013-2014 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất mức thu học phí năm học 2013-2014 đối với giáo dục mầm non, phổ thông và các trường trung cấp, cao đẳng công lập trên địa bàn tỉnh Long An, như sau:
1. Đối với giáo dục mầm non và phổ thông công lập
ĐVT: 1.000 đồng/học sinh/tháng
Trường học, cơ sở giáo dục | Vùng thành thị (phường thuộc thành phố, thị xã, thị trấn thuộc huyện) | Vùng nông thôn | |
Vùng bình thường (ngoài xã khó khăn, biên giới) | Vùng khó khăn, biên giới | ||
1. Nhà trẻ: | 100 | 60 | 20 |
2. Mẫu giáo buổi: | 40 | 20 | 20 |
3. Mẫu giáo bán trú: | |||
- Lớp mầm | 130 | 75 | 25 |
- Lớp chồi | 110 | 65 | 25 |
- Lớp lá | 90 | 55 | 25 |
4. Mẫu giáo 2 buổi/ngày | 75 | 40 | 30 |
5. Tiểu học bán trú: | 80 | 50 | 30 |
6. Tiểu học 2 buổi/ngày: | |||
- 6-7 buổi/tuần: | 40 | 30 | 20 |
- 8-10 buổi/tuần | 50 | 40 | 30 |
7. Trung học cơ sở: | 40 | 20 | 20 |
8. Trung học cơ sở bán trú: | 100 | 80 | 60 |
9. Trung học phổ thông: | 60 | 30 | 20 |
10. Giáo dục thường xuyên: | |||
- Hệ THCS | 40 | 20 | 20 |
- Hệ THPT | 60 | 30 | 20 |
11. Phí tiêu hao vật tư thực hành nghề: | |||
- Hệ THCS | 15 | 10 | 10 |
- Hệ THPT | 20 | 15 | 10 |
12. Vừa học giáo dục thường xuyên vừa học nghề: | |||
- Hệ THCS | 90 | 40 | 30 |
(Học văn hóa: 40; | (Học văn hóa: 20; | (Học văn hóa: 10; | |
Học nghề: 50) | Học nghề: 20) | Học nghề: 20) | |
- Hệ THPT | 110 | 50 | 40 |
(Học văn hóa: 60; | (Học văn hóa: 30; | (Học văn hóa: 20; | |
Học nghề: 50) | Học nghề: 20) | Học nghề: 20) |
2. Đối với trường trung cấp, cao đẳng chuyên nghiệp
ĐVT: 1. 000 đồng/học sinh/tháng
Nhóm ngành | TCCN | CĐCN |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 190 | 220 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 200 | 230 |
3. Y dược | 230 |
|
3. Đối với trường trung cấp nghề, cao đẳng nghề
ĐVT: 1.000 đồng/học sinh/tháng
Nhóm ngành | TCN | CĐN |
1. Báo chí và thông tin; pháp luật | 140 | 150 |
2. Toán và thống kê | 140 | 160 |
3. Nhân văn: khoa học xã hội và hành vi; kinh doanh và quản lý; dịch vụ xã hội | 150 | 190 |
4. Nông, lâm nghiệp và thủy sản | 170 | 200 |
5. Khách sạn, du lịch, thể thao và dịch vụ cá nhân | 190 | 210 |
6. Nghệ thuật | 210 | 230 |
7. Sức khỏe | 220 | 240 |
8. Thú y | 230 | 280 |
9. Khoa học sự sống; sản xuất và chế biến | 240 | 260 |
10. An ninh, quốc phòng | 260 | 280 |
11. Máy tính và công nghệ thông tin; công nghệ kỹ thuật | 290 | 330 |
12. Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; môi trường và bảo vệ môi trường | 290 | 310 |
13. Khoa học tự nhiên | 290 | 320 |
14. Khác | 300 | 320 |
15. Dịch vụ vận tải | 330 | 370 |
Ngoài các đối tượng có quy định mức thu học phí năm học 2013-2014 như trên, các đối tượng còn lại áp dụng theo Nghị định số 49/2010/NĐ-CP của Chính phủ quy định về miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và các quy định của tỉnh đã ban hành.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các Ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 05/7/2013./.
| CHỦ TỊCH |