cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 79/2013/NQ-HĐND17 ngày 23/04/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh Thực hiện Chương trình “Sữa học đường” trong trường mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

  • Số hiệu văn bản: 79/2013/NQ-HĐND17
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
  • Ngày ban hành: 23-04-2013
  • Ngày có hiệu lực: 03-05-2013
  • Ngày bị sửa đổi, bổ sung lần 1: 08-08-2015
  • Tình trạng hiệu lực: Đang có hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 4223 ngày (11 năm 6 tháng 28 ngày)
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 79/2013/NQ-HĐND17

Bắc Ninh, ngày 23 tháng 4 năm 2013

 

NGHỊ QUYẾT

V/V THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH “SỮA HỌC ĐƯỜNG” TRONG CÁC TRƯỜNG MẦM NON TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;

Căn cứ Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ năm 2004;

Căn cứ Quyết định số 149/2006/QĐ-TTg ngày 23/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Phát triển giáo dục mần non giai đoạn 2006 - 2015”;

Căn cứ Quyết định 641/QĐ-TTg ngày 28/4/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030”;

Sau khi xem tờ trình Tờ trình số 46/TTr-UBND ngày 09/4/2013 của UBND tỉnh đề nghị “Về việc phê duyệt đề án hỗ trợ chương trình Sữa học đường trong các trường mầm non tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2017”; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá;

- Xã hội và ý kiến thảo luận của đại biểu,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua chương trình “Sữa học đường” trong các trường mầm non tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2013 - 2017 với các nội dung cụ thể như sau:

1. Loại sữa sử dụng: Sữa Vinamilk.

2. Đối tượng và thời gian thụ hưởng:

- Trẻ em từ 6 tháng tuổi đến dưới 6 tuổi đang học trong các trường mầm non trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

- Thời gian thụ hưởng trong năm và định mức sử dụng:

+ Trẻ được uống 9 tháng trong một năm học.

+ Định mức: Mỗi trẻ được uống 3 lần/tuần, mỗi lần uống 200ml.

Đối với trẻ có cơ địa dị ứng với sữa (không uống được sữa chỉ uống được một loại sữa chuyên dụng, đặc thù) sẽ có hợp đồng riêng với gia đình. Đối với hộ gia đình khó khăn, không có khả năng đóng góp kinh phí mua được hỗ trợ từ nguồn ngân xã hội hoá và từ ngân sách nhà nước.

3. Thời gian thực hiện:

Bắt đầu từ năm học 2013 - 2014 đến hết năm học 2016 - 2017 và được chia thành hai giai đoạn, cụ thể:

- Giai đoạn 1: Năm học 2013 - 2014, tiến hành triển khai thí điểm tại 24 trường mầm non (mỗi huyện, thị xã, thành phố chọn 03 trường). Kết thúc giai đoạn, UBND tỉnh có trách nhiệm báo cáo tình hình và kết quả thực hiện với HĐND tỉnh.

(Giao UBND tỉnh lựa chọn và thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh danh sách các trường hợp cụ thể).

Giai đoạn 2: Triển khai thực hiện đại trà trong 3 năm học (từ năm học 2014 -2015 đến hết năm học 2016 - 2017) tại 100% các trường mầm non trên địa bàn tỉnh.

4. Cơ cấu nguồn vốn:

- Ngân sách địa phương hỗ trợ: 50%;

- Doanh nghiệp cung ứng sữa: 25% (trong đó: chiết khấu 20% hỗ trợ 5%);

- Phụ huynh đóng góp - xã hội hoá: 25%

Điều 2. UBND tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thục hiện Nghị quyết này. Hàng năm báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp thường kỳ cuối năm của HĐND tỉnh.

Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 03/5/2013.

Thường trực HĐND, các Ban của HĐND, các Tổ đại biểu và đại biểu HĐND tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết được HĐND tỉnh khoá XVII, kỳ họp thứ 8 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn - Sỹ