Nghị quyết số 64/2012/NQ-HĐND ngày 13/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Về chế độ quản lý đặc thù đối với đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 64/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Ngày ban hành: 13-12-2012
- Ngày có hiệu lực: 23-12-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 04-08-2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 1320 ngày (3 năm 7 tháng 15 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 04-08-2016
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 64/2012/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 13 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ ĐẶC THÙ ĐỐI VỚI ĐỘI TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XVI, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 191/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 21 tháng 12 năm 2011 của liên Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa-Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 8201/TTr-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2012;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa-Xã hội và ý kiến của các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định chế độ quản lý đặc thù đối với các hoạt động tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng:
Các tuyên truyền viên trong biên chế và ngoài biên chế của các Đội Tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện.
Điều 2. Định mức hoạt động
STT | Nội dung | Chỉ tiêu hoạt động trong năm | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | ||
1 | Số buổi hoạt động trong năm | 100-120 buổi | 80-100 buổi |
2 | Tổ chức liên hoan, hội thảo, hội thi Đội Tuyên truyền lưu động | 01 cuộc | 01 cuộc |
3 | Biên tập các chương trình tuyên truyền, hướng dẫn nghiệp vụ, phát hành tranh cổ động, các tài liệu tuyên truyền khác | 8 tài liệu | 8 tài liệu |
4 | Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thông tin cơ sở | 01 lớp | 01 lớp |
5 | Biên tập, dàn dựng chương trình mới | 4 chương trình | 4 chương trình |
Điều 3. Nội dung chi và mức chi đặc thù
1. Tuyên truyền viên trong biên chế các Đội Tuyên truyền lưu động được hưởng chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/buổi
STT | Nội dung | Mức chi |
1 | Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới (số buổi tập cho 01 chương trình mới tối đa là 10 buổi) | 40.000 |
2 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn chính) | 65.000 |
3 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn lưu động (vai diễn khác) | 50.000 |
2. Tuyên truyền viên ngoài biên chế (người đã được đơn vị tuyển dụng) tham gia tập luyện chương trình mới và biểu diễn lưu động theo hợp đồng thỏa thuận với giám đốc Trung tâm văn hóa cấp tỉnh, cấp huyện thì ngoài tiền công theo hợp đồng (nếu có), cũng được hưởng mức chi bồi dưỡng tập luyện, biểu diễn theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Đối với các thành viên Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện khi tập luyện tham gia hội thi, hội diễn hoặc thực hiện nhiệm vụ chính trị theo kế hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì được hưởng chế độ bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/buổi
STT | Nội dung | Mức chi |
1 | Bồi dưỡng luyện tập chương trình mới (số buổi tập cho 01 chương trình mới tối đa là 20 buổi ) | 80.000 |
2 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn tại hội thi, hội diễn (vai diễn chính) | 130.000 |
3 | Bồi dưỡng trong chương trình biểu diễn hội thi, hội diễn (vai diễn khác) | 100.000 |
Điều 4. Nguồn kinh phí
1. Ngân sách nhà nước (sự nghiệp văn hóa - thông tin) theo phân cấp ngân sách hiện hành của Luật Ngân sách nhà nước;
2. Tài trợ, viện trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
3. Nguồn xã hội hóa và các nguồn thu hợp pháp khác.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khoá XVI, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |