cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 18/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Phê duyệt kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương quản lý; vốn chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 18/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Thái Bình
  • Ngày ban hành: 12-12-2012
  • Ngày có hiệu lực: 22-12-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-04-2016
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1217 ngày (3 năm 4 tháng 2 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-04-2016
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-04-2016, Nghị quyết số 18/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Phê duyệt kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương quản lý; vốn chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 22/04/2016 Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành đến ngày 31/12/2015 hết hiệu lực thi hành”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2012/NQ-HĐND

Thái Bình, ngày 12 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH VÀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ; VỐN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ NĂM

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;

Sau khi xem xét Báo cáo số 134/BC-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012, dự kiến kế hoạch năm 2013; Báo cáo thẩm tra số 68/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2012 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương quản lý; vốn Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013, cụ thể như sau:

1. Tổng nguồn vốn cân đối ngân sách địa phương quản lý năm 2013 là: 898,7 tỷ đồng, trong đó:

a) Vốn cân đối ngân sách tỉnh: 513,7 tỷ đồng, phân bổ cụ thể như sau:

- Trả nợ vốn vay (kiên cố kênh mương, Kho bạc Nhà nước): 119,4 tỷ đồng.

- Chuẩn bị đầu tư: 5 tỷ đồng.

- Sửa chữa lớn:  5 tỷ đồng.

- Thanh toán các công trình đã phê duyệt quyết toán: 9,346 tỷ đồng.

- Thanh toán các công trình đang thẩm định quyết toán: 5,9 tỷ đồng.

- Đối ứng các dự án hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, trái phiếu Chính phủ: 20 tỷ đồng.

- Thực hiện dự án: 227,054 tỷ đồng,

+ Các dự án hoàn thành trước ngày 31/12/2012: 26,5 tỷ đồng.

+ Các dự án chuyển tiếp:  175,054 tỷ đồng.

+ Các dự án mới: 13 tỷ đồng.

+ Xây dựng hạ tầng Thành phố Thái Bình đạt tiêu chí đô thị loại 2: 12,5 tỷ đồng.

- Đầu tư xây dựng nông thôn mới: 122 tỷ đồng.

(Có danh mục phân bổ cụ thể kèm theo)

b) Vốn xổ số kiến thiết: 26 tỷ đồng.

Tập trung phân bổ cho xây dựng các trường học và trạm y tế đã xuống cấp nghiêm trọng của các xã khó khăn theo cơ chế chính sách của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành.

c) Vốn thu từ tiền sử dụng đất: 359 tỷ đồng.

Giao kế hoạch cho Uỷ ban nhân dân các huyện, Thành phố triển khai thực hiện và điều tiết các cấp ngân sách theo quy định.

2. Vốn Chương trình mục tiêu quốc gia: 232.106 triệu đồng (bao gồm: vốn đầu tư phát triển: 101.881 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 130.225 triệu đồng), phân bổ cho 12 chương trình, cụ thể:

a) Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề: 26.210 triệu đồng (vốn sự nghiệp).

b) Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững: 870 triệu đồng (vốn sự nghiệp).

c) Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn: 17.135 triệu đồng (bao gồm: vốn đầu tư phát triển: 15.395 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 1.740 triệu đồng).

d) Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế: 10.062 triệu đồng (bao gồm: vốn đầu tư phát triển: 917 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 9.145 triệu đồng).

đ) Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và kế hoạch hoá gia đình: 12.288 triệu đồng (vốn sự nghiệp).

e) Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm: 3.459 triệu đồng (bao gồm: vốn đầu tư phát triển: 924 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 2.535 triệu đồng).

g) Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hoá: 7.980 triệu đồng (bao gồm: vốn đầu tư phát triển: 4.600 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 3.380 triệu đồng).

h) Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và đào tạo: 29.030 triệu đồng (vốn sự nghiệp).

i) Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma tuý: 7.842 triệu đồng (vốn sự nghiệp).

k) Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm: 800 triệu đồng (vốn sự nghiệp).

l) Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới: 108.206 triệu đồng (bao gồm: vốn đầu tư phát triển: 74.516 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 33.690 triệu đồng).

m) Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS: 8.224 triệu đồng (bao gồm: vốn đầu tư phát triển: 5.529 triệu đồng, vốn sự nghiệp: 2.695 triệu đồng).

(Có danh mục phân bổ cụ thể kèm theo)

3. Đối với vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn vay tín dụng ưu đãi và các nguồn vốn khác: Khi có quyết định giao vốn của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân tỉnh thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khoá XV, Kỳ họp thứ năm thông qua ./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Diên