Nghị quyết số 86/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Long An Về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2015 (Văn bản hết hiệu lực)
- Số hiệu văn bản: 86/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Long An
- Ngày ban hành: 07-12-2012
- Ngày có hiệu lực: 17-12-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 20-12-2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 733 ngày (2 năm 0 tháng 3 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 20-12-2014
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 86/2012/NQ-HĐND | Long An, ngày 07 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỨC HỖ TRỢ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN ĐẾN NĂM 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Kế hoạch và Đầu tư – Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số 4072/TTr-UBND ngày 09/11/2012 của UBND tỉnh về Quy định mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An, đến năm 2015, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Mức (tỷ lệ) hỗ trợ vốn ngân sách chỉ áp dụng đối với các công trình, dự án đầu tư thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An.
b) Đối với các công trình, dự án đầu tư thuộc nguồn vốn các chương trình phát triển kinh tế xã hội khác, được lồng ghép thực hiện xây dựng nông thôn mới, thì áp dụng nguyên tắc - cơ chế đầu tư đã được phê duyệt thuộc chương trình đó.
c) Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01/01/2013 đến hết năm 2015.
2. Mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
a) Quan điểm, nguyên tắc hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước:
- Vốn ngân sách nhà nước bao gồm vốn ngân sách các cấp: Trung ương, tỉnh, huyện, xã do tỉnh thống nhất quản lý. Việc hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước nhằm tạo điều kiện để huy động tối đa các nguồn lực của xã hội để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới .
- Vốn Ngân sách nhà nước tập trung hỗ trợ những công trình, dự án mà cộng đồng dân cư thụ hưởng không thể đầu tư hoặc không đủ sức tự đầu tư. Ưu tiên hỗ trợ và hỗ trợ mức cao vốn ngân sách nhà nước cho những công trình, dự án thuộc các xã nghèo; xã vùng sâu, vùng xa còn nhiều khó khăn, thu nhập bình quân dân cư thấp; những công trình, dự án giải quyết khó khăn bức xúc về đi lại, học hành, chăm sóc sức khoẻ, tạo điều kiện thâm canh - chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi, phát triển ngành nghề tạo việc làm. Đồng thời, có sự tập trung hỗ trợ cho các xã phấn đấu đạt xã nông thôn mới đến năm 2013 và năm 2015.
- Mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước là mức hỗ trợ tính trên tổng mức đầu tư của từng công trình, dự án trên cơ sở vận động cao nhất sự tham gia đóng góp của xã hội, cộng đồng dân cư thụ hưởng.
- Mức vốn huy động đóng góp ngoài ngân sách nhà nước (bao gồm vốn do các tổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư tự nguyện đóng góp để xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển sản xuất, dịch vụ ở địa phương) do cộng đồng dân cư thụ hưởng từ công trình, dự án tự bàn bạc thống nhất mức đóng góp cụ thể cho từng công trình, dự án. Cấp xã là cấp trực tiếp vận động, hướng dẫn, hỗ trợ cộng đồng dân cư tổ chức họp để thống nhất mức đóng góp tự nguyện và đề nghị Hội đồng nhân dân xã thông qua, để làm căn cứ triển khai thực hiện.
- Về cơ chế quản lý nguồn vốn: Chủ trương phân cấp mạnh cho cấp xã quản lý đầu tư công trình, dự án có quy mô trên địa bàn xã (trừ các xã chưa có cán bộ đủ năng lực chuyên môn, nghiệp vụ hoặc do công trình có kỹ thuật phức tạp); cấp huyện quản lý đầu tư công trình, dự án có quy mô liên xã trên địa bàn huyện; các sở ngành tỉnh tăng cường thực hiện vai trò kiểm tra, giám sát, hỗ trợ địa phương về chuyên môn, nghiệp vụ quản lý đầu tư.
b) Mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh, đến năm 2015.
Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
STT | Nội dung | Mức hỗ trợ vốn | ||
Ngân sách nhà nước | Huy động đóng góp ngoài ngân sách nhà nước | |||
1 | Quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã | 100 % |
| |
2 | Đào tạo kiến thức về nông thôn mới cho Cán bộ xã, ấp và tổ hợp tác, hợp tác xã | 100 % |
| |
3 | Xây dựng trụ sở xã | 100 % |
| |
4 | Đường giao thông đến trung tâm xã, đường liên xã | 100 % |
| |
5 | Đường giao thông ấp, liên ấp, đường trục chính nội đồng | Tối đa 50 % | Tối thiểu 50% | |
6 | Công trình thủy lợi do cấp xã hoặc do các tổ chức tự quản của nhân dân (hợp tác xã, tổ hợp tác) quản lý | 60% | 40% | |
7 | Công trình điện hạ thế | 40% | 60% | |
8 | Xây dựng trường học đạt chuẩn | 100 % |
| |
9 | Xây dựng Trạm y tế xã | 100 % |
| |
10 | Xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao xã | 80 % | 20% | |
11 | Xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao ấp | 20 % | 80 % | |
12 | Xây dựng công trình xử lý chất thải, thoát nước thải khu dân cư tập trung | 70 % | 30 % | |
13 | Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt khu dân cư | Thực hiện theo Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015 | ||
14 | Phát triển sản xuất và dịch vụ | Thực hiện theo Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông và Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về Khuyến công | ||
15 | Xây dựng chợ nông thôn | 50 % | 50% | |
16 | Xây dựng nghĩa trang nhân dân | 50 % | 50% | |
|
|
|
|
|
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện. Qúa trình triển khai thực hiện, đối với những xã thật sự khó khăn, HĐND tỉnh giao UBND tỉnh thống nhất với TT. HĐND tỉnh xem xét điều chỉnh mức hỗ trợ từ ngân sách và huy động đóng góp ngoài ngân sách đối với các công trình dự án cụ thể nêu trên để đảm bảo nguồn lực xây dựng nông thôn mới trên từng xã.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các ban và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 07/12/2012./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |