cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 24/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Hưng Yên
  • Ngày ban hành: 07-12-2012
  • Ngày có hiệu lực: 17-12-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 06-09-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 628 ngày (1 năm 8 tháng 23 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 06-09-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 06-09-2014, Nghị quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Về nhiệm vụ đầu tư xây dựng cơ bản năm 2013 (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 1495/QĐ-CTUBND ngày 06/09/2014 Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2012/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 07 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN NĂM 2013

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Quyết định số 1792/QĐ-TTg ngày 30/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2013; Quyết định số 3063/QĐ-BTC ngày 03/12/2012 của Bộ Tài chính về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2013; Công văn số 10052/BKHĐT-TH ngày 30/11/2012 của Bộ Kế hoạch và đầu tư về điều chỉnh dự kiến kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2013;

Sau khi xem xét Báo cáo số 164/BC-UBND ngày 26/11/2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2012 và dự kiến phân bổ kế hoạch vốn năm 2013, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách và ý kiến của các vị đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2012

- Vốn XDCB tập trung tỉnh quản lý 248,3 tỷ đồng, thực hiện cấp phát vốn đến 31/10/2012 là 172,747 tỷ đồng, đạt 69,6% KH năm. Huyện quản lý 377,8 tỷ đồng, bao gồm: 62,8 tỷ đồng nguồn ngân sách tập trung tỉnh phân cấp cho huyện, thành phố; 315 tỷ đồng nguồn thu tiền sử dụng đất; tính đến 31/10/2012 số vốn cấp phát 358,9 tỷ đồng, bằng 95% KH năm.

- Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ có mục tiêu cho địa phương là 153,421 tỷ đồng; cho các dự án hạ tầng du lịch 9 tỷ đồng, đê sông 20 tỷ đồng, trung tâm y tế tuyến huyện 11 tỷ đồng, xây dựng trụ sở xã 6 tỷ đồng, hỗ trợ kinh tế các vùng 76 tỷ đồng, nhà ở hộ nghèo 1,421 tỷ đồng; vốn cấp phát đến hết tháng 10/2012 là 87 tỷ đồng đạt 56,8% KH.

- Nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia cho các dự án XDCB là 32,5 tỷ đồng; cấp phát đến hết tháng 10 là 10,577 tỷ đồng, đạt 32,54% KH.

- Vốn trái phiếu Chính phủ là 758,716 tỷ đồng (Không bao gồm 100 tỷ đồng ứng trước cho dự án đường 200 và 10,031 tỷ đồng vốn kiên cố hóa trường lớp học) cấp phát đến hết tháng 10 là 553,065 tỷ đồng, đạt 72,89%.

- Đánh giá tình hình đến ngày 31/12/2012, khả năng thực hiện giải ngân các nguồn vốn đầu tư đảm bảo theo kế hoạch được giao.

Năm 2012, năm đầu thực hiện Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và trái phiếu Chính phủ, việc bố trí vốn cho các công trình được thực hiện tập trung, hạn chế dàn trải. Thực hiện kế hoạch đầu tư nhìn chung đạt kết quả tích cực, chất lượng và tiến độ xây dựng các dự án công trình, thanh toán giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản được đảm bảo; nhiều công trình trọng điểm, quy mô lớn triển khai tích cực. Các huyện thực hiện triển khai phân bổ vốn đầu tư XDCB được phân cấp ngay từ đầu năm cho các dự án công trình.

Tuy nhiên việc kiểm soát, nắm bắt tiến độ thực hiện kế hoạch xây dựng cơ bản và điều hành thực hiện nhiệm vụ đầu tư XDCB còn chưa thường xuyên, kịp thời để xử lý những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện các dự án. Công tác phối hợp giữa các cấp, các ngành, chủ đầu tư và nhà thầu tập trung để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác GPMB, thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành, giải ngân vốn đầu tư các dự án còn bộc lộ nhiều hạn chế.

II. KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ NĂM 2013

1. Tổng nguồn vốn đầu tư NSNN năm 2013: 2.316,977 tỷ đồng:

Gồm các nguồn vốn sau:

- Nguồn vốn đầu tư XDCB tập trung 382,2 tỷ đồng.

- Nguồn thu từ xổ số kiến thiết 7,5 tỷ.

- Nguồn hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ công ích 2 tỷ đồng.

- Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 717 tỷ đồng.

- Nguồn thu bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất của các doanh nghiệp 60 tỷ đồng.

- Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu 147,801 tỷ đồng.

- Vốn ODA 46 tỷ đồng.

- Vốn đầu tư XDCB chương trình mục tiêu quốc gia 34,981 tỷ đồng.

- Vốn trái phiếu Chính phủ 919,495 tỷ đồng.

2. Nguyên tắc phân bổ:

* Nguyên tắc chung.

Kế hoạch nguồn vốn đầu tư từ Ngân sách nhà nước năm 2013 được phân bổ theo tinh thần Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011, Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10/10/2012 của Thủ tướng Chính về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại các địa phương và Công văn số 7356/BKHĐT-TH ngày 28/10/2011 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Nghị quyết số 142/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

* Nguyên tắc cụ thể.

- Tập trung bố trí vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng trong năm 2012, chưa bố trí đủ vốn;

- Ưu tiên bố trí vốn các dự án dự kiến hoàn thành trong năm kế hoạch 2013;

- Số vốn còn lại (nếu có) bố trí các dự án chuyển tiếp trên cơ sở kết quả xếp loại thứ tự dự án, công trình quan trọng cần thiết có khả năng hoàn thành sớm, hoặc dự án mới thật sự cấp bách. Đối với dự án mới phải có đủ các thủ tục về Quyết định đầu tư, thiết kế cơ sở được phê duyệt trước ngày 25/10/2012; ưu tiên các dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; giao thông; giáo dục; y tế.

3. Phương án phân bổ:

3.1. Nguồn vốn đầu tư XDCB tập trung 382,2 tỷ đồng phân bổ như sau:

+ Các dự án thuộc tỉnh quản lý là 305 tỷ đồng, bao gồm các lĩnh vực: thủy lợi 24 tỷ đồng; giao thông 31 tỷ đồng; y tế 29 tỷ đồng; giáo dục - đào tạo và khoa học công nghệ 27,2 tỷ đồng; văn hóa, thể thao 19,4 tỷ đồng; quản lý nhà nước 81,5 tỷ đồng; công trình công cộng, hỗ trợ ANQP 9 tỷ đồng; đầu tư các chương trình, đề án, chuẩn bị đầu tư, thanh toán các công trình đã quyết toán 83,9 tỷ đồng.

+ Nguồn vốn XDCB phân cấp cho các huyện, thành phố 77,2 tỷ đồng.

(Có danh mục, dự án, đơn vị kèm theo)

3.2. Nguồn thu từ xổ số kiến thiết 7,5 tỷ đồng, phân bổ như sau:

+ Chi tiết các công trình chuyển tiếp thuộc lĩnh vực giáo dục 4,5 tỷ đồng.

+ Các công trình kiên cố hoá trường, lớp học 3 tỷ đồng.

3.3. Hỗ trợ doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ công ích 2 tỷ đồng.

3.4. Nguồn thu từ tiền sử dụng đất 717 tỷ đồng:

+ Cấp tỉnh 376,1 tỷ đồng bao gồm 230 tỷ đồng ghi thu, ghi chi các công trình dự án thực hiện phương thức đổi đất lấy hạ tầng; 60 tỷ đồng hỗ trợ thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới và đối ứng các dự án ODA; 86,1 tỷ đồng trích quỹ phát triển đất của tỉnh theo Nghị định 69/NĐ-CP của Chính phủ.

+ Cấp huyện 144,7 tỷ đồng; cấp xã 196,2 tỷ đồng để đầu tư cho các công trình, dự án do cấp huyện, xã quản lý; tập trung ưu tiên nguồn vốn cho các dự án, công trình thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới.

3.5. Nguồn thu từ khoản bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất của các doanh nghiệp 60 tỷ đồng.

3.6. Nguồn vốn Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu 147,801 tỷ đồng.

3.7. Vốn ODA 46 tỷ đồng.

3.8. Vốn đầu tư XDCB chương trình mục tiêu quốc gia 34,981 tỷ đồng.

3.9. Vốn trái phiếu Chính phủ: 919,495 tỷ đồng, trong đó: Lĩnh vực thủy lợi 587,251 tỷ đồng, giao thông 190,213 (bao gồm cả phần ứng trước 100 tỷ đồng trong năm 2012), y tế 132 tỷ đồng; kiên cố hóa trường, lớp học 10,031 tỷ đồng (đã quyết định danh mục chi tiết công trình sử dụng nguồn vốn trong năm 2012).

4. HĐND tỉnh lưu ý một số nội dung sau:

- Đối với các nguồn vốn đầu tư XDCB chưa phân bổ, trước khi phân bổ chi tiết cho các dự án trong năm 2013, HĐND tỉnh giao Thường trực HĐND tỉnh thống nhất với UBND tỉnh phân bổ cụ thể và báo cáo HĐND tại kỳ họp gần nhất, gồm: 4,5 tỷ đồng trong mục dự phòng XDCB; 19 tỷ đồng cho các dự án kiên cố hóa trường lớp học; 3 tỷ đồng nguồn XSKT; vốn hỗ trợ có mục tiêu của TW, TPCP, chương trình MTQG, nguồn bổ sung khác phát sinh trong năm (nếu có) và việc điều chỉnh, chuyển nguồn vốn giữa các dự án trong năm kế hoạch.

- Từ năm 2014 nên bố trí nguồn vốn XSKT cho một dự án, không phân tán nguồn vốn cho nhiều dự án, hoặc bố trí nguồn tăng cường cơ sở vật chất cho trường học, trạm y tế xã để đảm bảo phù hợp với đặc điểm hình thành nguồn thu này, khắc phục dư nguồn XSKT trong kết dư ngân sách tỉnh hàng năm.

- Trong công tác điều hành thực hiện vốn đầu tư XDCB năm 2013, ngay trong 6 tháng đầu năm cần xem xét, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB để xử lý, điều chỉnh vốn linh hoạt giữa các dự án, khắc phục tình trạng dự án không giải ngân được, dự án thiếu vốn thực hiện để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư, hạn chế tình trạng chuyển nguồn vốn đầu tư cuối năm tăng lên.

- Nguồn thu tiền sử dụng đất khu công nghiệp Thăng Long II phát sinh trong năm giữa 2 kỳ họp; UBND tỉnh thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh phương án phân bổ cụ thể cho từng dự án, công trình và báo cáo Ban Thường vụ Tỉnh uỷ trước khi quyết định.

- Căn cứ nguồn vốn đầu tư được phân cấp và các nguồn vốn khác có tính chất ngân sách, các huyện, thành phố chủ động phân bổ ngay từ đầu năm cho các dự án công trình đảm bảo nguyên tắc phân bổ theo hướng dẫn của Trung ương. Tập trung bố trí vốn cho các công trình hoàn thành năm 2012 còn thiếu vốn và dự án công trình có khả năng hoàn thành trong năm 2013; chú trọng ưu tiên các dự án thuộc chương trình xây dựng nông thôn mới.

- UBND tỉnh báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ đầu tư XDCB 6 tháng đầu năm 2013 và kết quả thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB tập trung, vốn TPCP, chương trình MTQG, vốn hỗ trợ có mục tiêu của TW cho các dự án quan trọng của địa phương năm 2012 tại kỳ họp giữa năm 2013 của HĐND tỉnh theo quy định.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV- kỳ họp thứ tư thông qua ngày 07/12/2012, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cường

 

DANH MỤC

CÁC DỰ ÁN ĐƯỢC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ XDCB NĂM 2013 THUỘC TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên dự án

Chủ đầu tư

Địa điểm xây dựng

Thời gian KC-HT

Tổng mức đầu tư

Kế hoạch năm 2013

Ghi chú

Tổng số

T.đó: NS tỉnh

Tổng số

Trong đó

Nguồn NSTT

Nguồn XSKT

1

2

3

3

4

5

6

7

8

9

10

 

TỔNG SỐ

 

 

 

2.558.253

872.329

312.500

305.000

7.500

 

I

LĨNH VỰC THỦY LỢI

 

 

 

227.361

109.749

24.000

24.000

0

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

182.213

64.601

20.000

20.000

0

1

Dự án đầu tư xây dựng công trình trạm bơm Vinh Quang, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh

H. MH

2011-2012

41.561

41.561

6.000

6.000

0

 

2

Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp trạm bơm Bần, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh

H. MH

2011-2012

11.040

11.040

4.000

4.000

0

 

3

Dự án đầu tư xây dựng công trình di chuyển kênh Trần Thành Ngọ, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

Sở Nông nghiệp và PTNT

H. MH

2008-2009

54.014

 

3.000

3.000

0

 

4

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Văn Phú B

Công ty TNHH MTV KTCTTL tỉnh

H. MH

2010-2011

29.793

 

4.000

4.000

 

 

5

Cải tạo, nâng cấp kênh tiêu Chợ Gạo, thành phố Hưng Yên

UBND TP HY

TPHY

2012

45.805

12.000

3.000

3.000

0

 

b

Công trình đầu tư mới

 

 

 

45.148

45.148

4.000

4.000

0

 

1

Cải tạo, nâng cấp trạm bơm Phan Đình Phùng, huyện Mỹ Hào

Sở Nông nghiệp và PTNT

H. MH

2010-2014

45.148

45.148

4.000

4.000

0

 

II

LĨNH VỰC GIAO THÔNG

 

 

 

175.888

90.499

31.000

31.000

0

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

175.888

90.499

31.000

31.000

0

 

1

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường 205 đoạn Km15-Km18 huyện Khoái Châu (GĐ1)

Sở Giao thông vận tải

H.KC

2010-2011

12.644

12.644

 2.500

2.500

0

 

2

Xây dựng cầu Ngọc Lịch, huyện Văn Lâm (Xây dựng cầu, QL dự án, tư vấn, chi khác)

UBND huyện Văn Lâm

H.VL

2011-2012

13.981

13.500

 4.000

4.000

0

 

3

Cải tạo, nâng cấp đường liên xã Minh Châu - Lý Thường Kiệt - Đào Dương

UBND huyện Yên Mỹ

H.YM

2011-2012

33.093

16.547

 4.000

4.000

0

 

4

Cải tạo, nâng cấp đường 204 đoạn Km8+500 - Km11+115 (Bô Thời - Xuân Trúc)

UBND huyện Khoái Châu

H. KC

2011-2012

23.162

8.518

 3.500

3.500

0

 

5

Xây dựng công trình Cầu Xi trên đường 208B, huyện Kim Động

UBND huyện Kim Động

H. KĐ

2012-2013

31.226

29.500

 7.000

7.000

0

 

6

Tuyến đường bộ nối đường trục kinh tế Bắc Nam tỉnh Hưng Yên với ĐT 281 tỉnh Bắc Ninh

Sở Giao thông vận tải

H.VL

2012-2014

42.133

 

 4.000

4.000

0

 

7

Cải tạo, nâng cấp đường 205D (đoạn từ Km14+100 đến Km15+600)

UBND huyện Khoái Châu

H.KC

2012-2013

14.526

5.791

 3.000

3.000

0

 

8

Xây dựng cống cầu Phượng Tường, xã Nhật Tân

UBND huyện Tiên Lữ

H.TL

2012

5.123

 4.000

3.000

3.000

0

 

III

LĨNH VỰC Y TẾ

 

 

 

972.764

49.898

29.000

29.000

0

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

972.764

49.898

29.000

29.000

0

 

1

Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm điều dưỡng tâm thần kinh Hưng Yên (Giai đoạn I và II)

Trung tâm điều dưỡng TTK Hưng Yên

TPHY

2010-2011

35.620

 35.620

6.000

6.000

0

 

2

Cải tạo, nâng cấp, mở rộng bệnh viện y học cổ truyền

BV Y học cổ truyền

TPHY

2011-2012

14.278

14.278

6.000

6.000

0

 

3

Dự án đầu tư xây dựng nâng cấp, mở rộng bệnh viện đa khoa Phố nối (giai đoạn II)

Bệnh viện đa khoa Phố nối

H.MH

2011-2014

236.371

 

5.000

5.000

0

 

4

Dự án đầu tư xây dựng và mua sắm trang thiết bị y tế, bệnh viện Sản - Nhi tỉnh Hưng Yên

Sở Y tế

H. KĐ

2011-2015

609.928

 

5.000

5.000

0

 

5

Trung tâm y tế Khoái Châu

Trung tâm y tế Khoái Châu

H. KC

2008-2010

41.320

 

3.000

3.000

0

 

6

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm Y tế huyện Phù Cừ

Trung tâm y tế Phù Cừ

H. PC

2009-2010

35.247

 

4.000

4.000

0

 

IV

LĨNH VỰC GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO VÀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

 

 

 

193.240

118.753

31.700

27.200

4.500

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

177.405

102.918

27.700

23.200

4.500

 

1

Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm bồi dưỡng chính trị huyện Ân Thi

TT bồi dưỡng chính trị huyện Ân Thi

H.ÂT

2010-2011

19.395

19.395

3.000

3.000

0

 

2

Xây dựng trung tâm kỹ thuật tổng hợp hướng nghiệp thành phố Hưng Yên

Trung tâm KTTH-HN TPHY

H. TL

2011-2013

18.512

18.512

3.000

1.500

1.500

 

3

Xưởng thực hành nghề hàn công nghệ cao, nguội, sữa chữa máy công cụ và cắt gọt kim loại trường Trung cấp nghề Hưng Yên

Trường trung cấp nghề Hưng Yên

TPHY

2011-2013

9.602

9.602

3.000

3.000

0

 

4

Cải tạo, nâng cấp trường THPT chuyên Hưng Yên

Trường Chuyên Hưng Yên

TP HY

2012-2013

59.500

 

5.000

3.000

2.000

 

5

Trường THPT Minh Châu (giai đoạn II)

Trường THPT Minh Châu

 

2012-2014

12.744

12.744

4.000

3.000

1.000

 

6

Mở rộng khuôn viên và xây dựng Nhà lớp học Trường THPT Trưng Vương, huyện Văn Lâm

Trường THPT Trưng Vương

H.VL

2008-2010

8.505

8.505

1.700

1.700

0

 

7

Trường THPT Nguyễn Siêu (GĐII) (Nhà bộ môn+ công trình phụ trợ)

Trường THPT Nguyễn Siêu

H.KC

2011-2012

13.450

13.450

2.000

2.000

0

 

8

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Kim Động (hạng mục Nhà lớp học bộ môn, cải tạo khối nhà 3 tầng 18 phòng học)

Trường THPT Kim Động

H.KĐ

2011-2012

9.268

9.268

3.000

3.000

0

 

9

Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Ân Thi, huyện Ân Thi (giai đoạn II) (Cải tạo nhà 2 tầng và các HMPT)

Trường THPT Ân Thi

H. ÂT

2011-2012

11.442

11.442

1.500

1.500

0

 

10

Cải tạo, nâng cấp trường THPT Tiên Lữ- HM: Xây mới nhà lớp học 3 tầng, hệ thống sân đường, thoát nước nội bộ

Trường THPT Tiên Lữ

H. TL

2010-2011

14.987

 

1.500

1.500

0

 

b

Công trình đầu tư mới

 

 

 

15.835

15.835

4.000

4.000

0

 

1

Phần mềm dịch vụ công mức độ 3, thuộc Cổng thông tin điện tử tỉnh HY giai đoạn II

Văn phòng UBND tỉnh

TPHY

2013-2015

5.303

5.303

2.000

2.000

0

 

2

Nhà học lý thuyết, san nền, tường rào và CT phụ trợ Trường THPT Trần Hưng Đạo

Trường THPT Trần Hưng Đạo

H.TL

2013-2015

10.532

10.532

2.000

2.000

0

 

V

LĨNH VỰC VĂN HOÁ THỂ THAO

 

 

 

312.288

89.342

19.400

19.400

0

 

a

Công trình chuyển tiếp:

 

 

 

312.288

89.342

19.400

19.400

0

 

1

Xây dựng Bảo tàng tỉnh Hưng Yên

Bảo tàng tỉnh Hưng Yên

TPHY

2011-2013

119.223

 

6.700

6.700

0

 

2

Thư viện tỉnh

Thư viện tỉnh Hưng Yên

TPHY

2012-2013

 77.901

77.901

6.700

6.700

0

 

3

Đối ứng cho dự án cải tạo, nâng cấp đường vào khu di tích lịch sử đền Tống Trân - Cúc Hoa

UBND huyện Phù Cừ

H.PC

2011-2013

 21.470

6.441

2.000

2.000

0

 

4

Hỗ trợ xây dựng Đền thờ các Anh hùng liệt sỹ huyện Kim Động

UBND huyện Kim Động

H. KĐ

2011-2012

 32.213

5.000

3.000

3.000

0

 

5

Xây dựng bến cảng đón khách trên sông Hồng tỉnh Hưng Yên

UBND thành phố Hưng Yên

TP HY

2012-2014

61.481

 

1.000

1.000

0

 

VI

LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

 

 

 

445.747

382.526

81.500

81.500

0

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

352.772

321.444

61.000

61.000

0

 

1

Cải tạo, mở rộng trụ sở làm việc Sở Tài nguyên và Môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

TPHY

2010-2011

13.456

13.456

 2.000

2.000

0

 

2

Xây dựng Kho lưu trữ chuyên dụng tỉnh HY

Sở Nội vụ

TPHY

2010-2011

78.320

46.992

 4.000

4.000

0

 

3

Dự án đầu tư xây dựng công trình Trung tâm hội nghị tỉnh

VP UBND tỉnh

TPHY

2011-2013

 185.945

185.945

40.000

40.000

0

 

4

Nâng cấp, mở rộng Nhà làm việc Sở Tài chính

Sở Tài chính

TPHY

2012-2012

11.534

11.534

 4.000

4.000

0

 

5

Nhà làm việc liên cơ quan thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT

Sở Nông nghiệp và PTNT

TPHY

2011-2012

17.300

17.300

 4.000

4.000

0

 

6

Trụ sở làm việc Hội Văn học Nghệ thuật và Hội Nhà báo Hưng Yên

Hội Văn học Nghệ thuật

TPHY

2012-2013

17.465

17.465

 4.000

4.000

0

 

7

Trụ sở làm việc Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh và Đảng ủy khối Doanh nghiệp tỉnh

Đảng ủy khối các cơ quan tỉnh

TPHY

2011-2012

28.752

28.752

 3.000

3.000

0

 

b

Công trình đầu tư mới

 

 

 

92.975

61.082

20.500

20.500

0

 

1

Nhà làm việc cơ quan Huyện ủy Phù Cừ

Huyện ủy Phù Cừ

H.PC

2013-2015

14.577

12.000

 5.000

5.000

0

 

2

Hỗ trợ dự án đầu tư xây dựng Nhà văn hoá Lao động - Liên đoàn Lao động tỉnh

Liên đoàn Lao động tỉnh

TPHY

2012-2014

35.000

7.000

 2.000

2.000

0

 

3

Cải tạo, mở rộng Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh Hưng Yên

Mặt trận Tổ quốc tỉnh

TP HY

2011-2012

 7.240

 7.240

 2.000

2.000

0

 

4

Nhà làm việc liên cơ quan: Hội Nông dân - Hội Phụ nữ - Hội Cựu chiến binh tỉnh Hưng Yên

Hội Nông dân tỉnh

TP HY

2011-2012

 7.703

 7.703

 2.000

2.000

0

 

5

Cải tạo sửa chữa nâng cấp Trụ sở làm việc HĐND-UBND huyện Văn Giang

UBND huyện Văn Giang

H. VG

2012-2012

 6.266

 4.950

 3.500

3.500

0

 

6

Trụ sở làm việc và phòng khám- Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh

TP HY

2013-2015

 17.389

 17.389

 3.000

3000

0

 

7

Nhà làm việc 3 tầng - Trụ sở tòa soạn Báo Hưng Yên

Báo Hưng Yên

TP HY

2011-2012

 4.800

 4.800

 1.000

1.000

0

 

8

Trụ sở làm việc HĐND-UBND thành phố Hưng Yên

UBND thành phố Hưng Yên

TP HY

2012-2015

 79.988

 

 1.000

1.000

0

 

9

Trụ sở làm việc Thành uỷ, Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể thành phố Hưng Yên

Thành uỷ Hưng Yên

TP HY

2012-2015

 78.340

 

 1.000

1.000

0

 

VII

 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG, HỖ TRỢ AN NINH, QUỐC PHÒNG VÀ CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC

 

 

 

230.965

31.563

9.000

9.000

0

 

a

Công trình chuyển tiếp

 

 

 

228.852

29.450

8.000

8.000

0

 

1

Hỗ trợ xây dựng trụ sở làm việc Công an tỉnh

Công an tỉnh Hưng Yên

TPHY

2010-2013

205.156

22.000

5.000

5.000

0

 

2

Hỗ trợ xây dựng Doanh trại Ban CHQS huyện Kim Động

Bộ CHQS tỉnh Hưng Yên

H.KĐ

2010-2011

14.899

7.450

1.500

1.500

0

 

3

Hỗ trợ đầu tư XD Doanh trại Ban chỉ huy quân sự huyện Mỹ Hào

Bộ CHQS tỉnh Hưng Yên

H. MH

2010-2011

8.797

 

1.500

1.500

0

 

b

Công trình xây dựng mới

 

 

 

2.113

2.113

1.000

1.000

0

 

1

Báo cáo KTKT diệt và phòng chống mối cho các công trình: Doanh trại cơ quan Bộ CHQS tỉnh, Trường Quân sự BCHQs tỉnh, Kho K41 - Bộ CHQS tỉnh

Bộ CHQS tỉnh Hưng Yên

Hưng Yên

2012

 2.113

 2.113

1.000

1.000

0

 

VIII

ĐẦU TƯ CHO CÁC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ; THANH TOÁN CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ QUYẾT TOÁN

 

 

 

 

 

86.900

83.900

3.000

 

a

Đầu tư cho các chương trình, đề án

 

 

 

 

 

73.550

70.550

3.000

 

1

Chương trình xây dựng nông thôn mới

 

 

 

 

 

54.550

54.550

0

 

 

 - Trả nợ vốn vay Quỹ đầu tư phát triển (đầu tư cho giao thông nông thôn)

 

 

 

 

 

46.250

46.250

0

 

 

 - Đề án xây dựng trụ sở xã, phường

 

 

 

 

 

8.300

8.300

0

 

 

 + Trụ sở làm việc Đảng uỷ - HĐND - UBND xã Dạ Trạch

UBND xã Dạ Trạch

 Xã Dạ Trạch

2013-2014

4.997

2.000

2.000

2.000

0

 

 

 + Trụ sở làm việc Đảng uỷ - HĐND - UBND xã Ngọc Lâm huyện Mỹ Hào

UBND xã Ngọc Lâm

 Xã Ngọc Lâm

2013-2014

9.635

2.000

2.000

2.000

0

 

 

 + Trụ sở làm việc Đảng uỷ - HĐND - UBND xã Xuân Quan huyện Văn Giang

UBND xã Xuân Quan

 Xã Xuân Quan

2012-2013

10.983

2.000

2.000

2.000

0

 

 

 + Trụ sở làm việc Đảng ủy-HĐND-UBND xã Ông Đình

UBND xã Ông Đình

Xã Ông Đình

2013-2014

4.968

1.500

1.500

1.500

0

 

 

 + Trụ sở làm việc Đảng uỷ - HĐND - UBND xã Đoàn Đào

UBND xã Đoàn Đào

Xã Đoàn Đào

2009-2011

4.258

1.700

800

800

0

 

2

Hỗ trợ khối các trường thuộc các huyện, thành phố quản lý thuộc Đề án kiên cố hoá trường lớp học

 

 

 

 

 

19.000

16.000

3.000

 

b

Thanh toán các công trình đã quyết toán

 

 

 

116.618

21.093

6.033

6.033

0

 

1

Cải tạo, nâng cấp nhà nội trú và xây dựng mới xưởng may trường phục hồi chức năng Tiên Lữ

Trường PHCN Tiên Lữ

 H.TL

 2010-2012

4.961

4.961

512

512

0

 

2

Nhà lớp học bộ môn và phục vụ học tập Trường THPT Yên Mỹ

Trường THPT Yên Mỹ

 H.YM

 2011-2012

5.478

 

264

264

0

 

3

Xây dựng nhà Hội trường kết hợp với Thư viện và nhà ăn kết hợp với câu lạc bộ sinh viên, Trường Trung cấp nghề Hưng Yên

Trường Trung cấp nghề Hưng Yên

 TPHY

 2010-2012

8.738

8.738

155

155

0

Giảm 26 tr

4

Nhà vật lý trị liệu và luyện tập phục hồi chức năng Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Hưng Yên

Ban bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Hưng Yên

 TPHY

 2008-2010

2.703

2.703

33

33

0

 

5

Cải tạo, mở rộng nhà làm việc Sở Y tế Hưng Yên

Sở Y tế

 TPHY

 2011-2012

4.691

4.691

619

619

0

 

6

Cải tạo, nâng cấp trường THPT Khoái Châu, huyện Khoái Châu

Trường THPT Khoái Châu

 H. KC

 2010-2012

13.721

 

615

615

0

 

7

Cải tạo, sửa chữa trụ sở làm việc Sở Tư pháp

Sở Tư pháp

 TPHY

 2010-2011

4.578

 

573

573

0

 

8

Đơn nguyên A - Nhà nội trú bệnh nhân 3 tầng, bệnh viện đa khoa tỉnh

Bệnh viện ĐK tỉnh

 TPHY

 2003-2005

51.390

 

468

468

0

 

9

Xây dựng trụ sở làm việc tỉnh Đoàn thanh niên Hưng Yên

Tỉnh Đoàn thanh niên Hưng Yên

 TPHY

 2010-2011

20.358

 

2.794

2.794

0

 

c

Chuẩn bị đầu tư:

 

 

 

 

 

2.817

2.817

 

 

1

Nhà thí nghiệm thực hành và nhà tổ bộ môn trường THPT Triệu Quang Phục

Trường THPT Triệu Quang Phục

H.YM

 

 

 

150

150

0

 

2

Đường vào Khu công nghiệp phía Nam thị trấn Lương Bằng, huyện Kim Động

UBND huyện Kim Động

H.KĐ

 

 

 

150

150

0

 

3

Xây dựng tượng đài cố Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh

Sở Văn hoá, thể thao và du lịch

TPHY

 

 

 

400

400

0

 

4

Dự án thành phần của Quy hoạch bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị đô thị cổ Phố Hiến gắn với phát triển du lịch

Sở Văn hoá, thể thao và du lịch

TPHY

 

 

 

300

300

0

 

5

Các hạng mục phụ trợ - Trung tâm y tế thành phố Hưng Yên

Trung tâm y tế TPHY

TPHY

 

 

 

200

200

0

 

6

Nâng cấp, cải tạo, mở rộng đường vào cụm công nghiệp Ngọc Lâm

UBND huyện Mỹ Hào

H. MH

 

 

 

300

300

0

 

7

Nhà lớp học bộ môn và nhà đa năng trường THPT Phù Cừ

Trường THPT Phù Cừ

H.PC

 

 

 

100

100

0

 

8

Khu dân cư mới Nu-10 Khu Đại học Phố Hiến

Ban QL Khu ĐH Phố Hiến

H.TL

 

 

 

250

250

0

 

9

Đường trục phía Bắc Khu Đại học Phố Hiến

Ban QL Khu ĐH Phố Hiến

TPHY, H.TL

 

 

 

250

250

0

 

10

Đề thờ Triệu Quang Phục (Triệu Việt Vương)

 

 

 

 

 

500

500

0

 

11

Nhà Văn hoá huyện Kim Động

UBND huyện Kim Động

H. KĐ

 

 

 

217

217

0

Tăng 26 tr

d

Dự phòng

 

 

 

 

 

4.500

4.500

0

 

 

DANH MỤC

CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2013
(Ban hành kèm theo Nghị Quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên chương trình, dự án

Địa điểm xây dựng

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Kế hoạch năm 2013

Ghi chú

 

 

1

2

3

4

5

6

7

 

I

Nguồn thu tiền sử dụng đất năm 2013

 

 

 

60.000

 

 

1

Chương trình xây dựng nông thôn mới

 

 

 

50.000

 

 

1.1

 Hỗ trợ dự án truyền thanh không dây

40 xã trong tỉnh

 

2013

10.000

 

 

1.2

 Hỗ trợ mua xi măng đầu tư các tuyến đường giao thông nông thôn

Các xã trong tỉnh

 

2013

40.000

 

 

2

Đối ứng các dự án ODA

 

 

 

10.000

 

 

2.1

 Dự án năng lượng nông thôn 2 (REII) - 31 xã+ 48 xã trong tỉnh

Tỉnh Hưng Yên

 31 xã + 48 xã

 2008-2011

5.000

 

 

2.2

Đối ứng các dự án ODA khác

 

 

 

5.000

 

 

II

Thu tiền sử dụng đất khu công nghiệp Thăng Long II. Sau khi có nguồn thu giao cho Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các ngành có liên quan trình Thường trực HĐND và UBND tỉnh phương án phân bổ cho các công trình sau:

 

 

1

Các dự án hạ tầng xây dựng nông thôn mới

Các xã trong tỉnh

 

2013

 

 

 

2

 Xây dựng tượng đài Tổng Bí thư Nguyễn Văn Linh

TPHY

 

 

 

 

 

3

Trụ sở làm việc Thành uỷ, Ủy ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể thành phố Hưng Yên

TPHY

5.080 m2

2012-2015

 

 

 

4

Trụ sở làm việc HĐND-UBND thành phố Hưng Yên

TPHY

5.250 m2

2012-2015

 

 

 

5

Xây dựng bến cảng đón khách trên sông Hồng tỉnh Hưng Yên

TPHY

2.100 m đường và bến, đường nhánh

2012-2014

 

 

 

6

Dự án đầu tư xây dựng công trình di chuyển kênh Trần Thành Ngọ, huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên

H.MH

6792 m

2009-2015

 

 

 

7

Trụ sở làm việc UBND huyện Phù Cừ

H.PC

1650 m2

2013-2015

 

 

 

8

Nhà tập đa năng trường THPT Kim Động

H.KĐ

620 m2

2013-2015

 

 

 

9

Sửa chữa Đường tỉnh 196 (K0-K3) đoạn Cầu Gáy - Dốc Nghĩa, huyện Văn Lâm

H.VL

3000 m

2013-2015

 

 

 

10

Nhà bộ môn và phục vụ học tập, một số công trình phụ trợ trường THPT Văn Giang

H.VG

1680 m2

2013-2015

 

 

 

11

Nhà bia tưởng niệm các anh hùng liệt sĩ tỉnh Hưng Yên và tỉnh Hải Dương tại Nghĩa trang quốc gia Trường Sơn tỉnh Quảng Trị

Tỉnh Quảng Trị

 

2012

 

 

 

12

Chuẩn bị đầu tư Nhà thi đấu đa năng tỉnh Hưng Yên

TPHY

 

 

 

 

 

13

Hỗ trợ thanh toán khối lượng đã thực hiện dự án cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn đê bối sông Luộc, xã Tống Trân, huyện Phù Cừ

H.PC

 

 

 

Chỉ hỗ trợ để thanh toán phần khối lượng đã thực hiện; phần còn lại đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương

 

14

Hỗ trợ thanh toán khối lượng đã thực hiện dự án cải tạo, nâng cấp đường cứu hộ, cứu nạn đê bối sông Luộc, xã Nguyên Hòa, huyện Phù Cừ

H.PC

 

 

 

 

 

KẾ HOẠCH

VỐN XDCB TẬP TRUNG PHÂN CẤP CHO CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2013
( Ban hành kèm theo Nghị Quyết số 24/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng  

STT

Tên đơn vị

Kế hoạch năm 2012

Dự kiến kế hoạch năm 2013

Ghi chú

 

 

 

Tổng số:

62.800

77.200

 

 

1

Thành phố Hưng Yên

11.520

14.160

 

 

2

Huyện Văn Lâm

4.520

5.560

 

 

3

Huyện Mỹ Hào

5.130

6.310

 

 

4

Huyện Yên Mỹ

6.080

7.470

 

 

5

Huyện Văn Giang

3.770

4.640

 

 

6

Huyện Khoái Châu

8.030

9.870

 

 

7

Huyện Ân thi

7.040

8.660

 

 

8

Huyện Kim Động

6.430

7.900

 

 

9

Huyện Phù Cừ

4.760

5.850

 

 

10

Huyện Tiên Lữ

5.520

6.780