cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 26/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 26/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
  • Ngày ban hành: 07-12-2012
  • Ngày có hiệu lực: 17-12-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 09-08-2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 1696 ngày (4 năm 7 tháng 26 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 09-08-2017
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 09-08-2017, Nghị quyết số 26/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trong các kỳ công bố từ năm 2014 đến năm 2016”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2012/NQ-HĐND

Bà Rịa, ngày 07 tháng 12 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 25/2011/NQ-HĐND NGÀY 22 THÁNG 7 NĂM 2011 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA V KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội;

Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;

Sau khi xem xét Tờ trình số 20/TTr-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 142/BC-KTNS ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận, biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê chuẩn sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu theo nội dung Tờ trình số 20/TTr-HĐND ngày 28 tháng 11 năm 2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:

I- Điều chỉnh, bổ sung một số điều, khoản của quy định kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND như sau:

1- Bổ sung Điều 1 của Quy định chế độ chi, mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh kèm theo Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND: Ngoài những điều được quy định cụ thể thì các trường hợp đột xuất, đặc biệt khác do Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp ra quyết định.

2- Bổ sung khoản 1, Điều 9 của Quy định nội dung sau: Trong các kỳ họp Hội đồng nhân dân, các đại biểu ở xa (kể cả đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu khách mời) được phục vụ ăn trưa trong các ngày họp, mức chi : 150.000đ/suất.

3- Điều chỉnh nội dung chi tại khoản 3, Điều 9 của Quy định như sau: Chi cho việc rà soát kỹ thuật, hoàn thiện văn bản, nghị quyết đã được Kỳ họp Hội đồng nhân dân thông qua, mức chi:

- Cấp tỉnh: 300.000 đ/văn bản hoàn thành

- Cấp huyện: 200.000 đ/văn bản hoàn thành

- Cấp xã: 100.000 đ/văn bản hoàn thành.

4- Điều chỉnh mức chi tại khoản 1- tiết b, Điều 14 của Quy định như sau: Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì mức chi tối đa là 3.000.000/lần.

5- Bổ sung khoản 1, Điều 14 của Quy định nội dung sau: Đại biểu đương nhiệm từ trần được hỗ trợ 5.000.000đ/người.

6- Điều chỉnh Khoản 2, Điều 14 của Quy định như sau: Đối với đại biểu đã nghỉ hưu, mức chi:

- Chi thăm hỏi ốm đau : 500.000 đ/lần.

- Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo, mức chi tối đa : 3.000.000đ/lần.

7- Điều chỉnh, bổ sung khoản 3, Điều 14 của Quy định như sau:

- Điều chỉnh: Chi thăm hỏi ốm đau đối với thân nhân của đại biểu như cha, mẹ ruột ; cha, mẹ chồng hoặc vợ ; chồng, vợ, con ruột; mức chi:

+ Ốm đau : 500.000 đ/lần.

+ Từ trần : 2.000.000đ/người.

- Bổ sung: Thăm viếng các đồng chí cán bộ lão thành cách mạng, mức chi 500.000đ/lần.

II- Bổ sung thêm quy định một số nội dung chi sau:

1- Chi các cuộc hội thảo do Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân tổ chức:

- Chế độ cho chủ tọa hội thảo

Cấp tỉnh : 300.000 đ/người/ngày

Cấp huyện : 200.000 đ/người/ngày

- Chế độ cho đại biểu tham dự hội thảo

Cấp tỉnh : 100.000 đ/người/ngày

Cấp huyện : 70.000 đ/người/ngày

- Chế độ cho người phục vụ hội thảo

Cấp tỉnh : 60.000 đ/người/ngày

Cấp huyện : 50.000 đ/người/ngày

- Chế độ cho người viết; đọc báo cáo tham luận tại hội thảo

Cấp tỉnh : 300.000 đ/bài

Cấp huyện : 200.000 đ/bài

2- Chi bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Đại biểu chuyên trách tham gia các lớp bồi dưỡng ngắn hạn đột xuất ngoài kế hoạch đào tạo của đơn vị, được thanh toán tiền học phí, tài liệu, lệ phí (theo chứng từ thực tế của đơn vị tổ chức).

3- Đi trao đổi học tập kinh nghiệm: Khi Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân tổ chức các đoàn đi học tập trao đổi kinh nghiệm với các địa phương khác, ngoài chế độ công tác phí các thành viên đoàn được hỗ trợ: 100.000đ/người/ngày.

4- Chi hỗ trợ khác: Hỗ trợ cho các đối tượng chính sách và các cơ sở chính sách xã hội, mức chi:

- Cá nhân : 500.000đ/người.

- Tổ chức : 5.000.000đ/đơn vị.

5- Chi thuê mướn chuyên gia:

Chi thuê mướn chuyên gia phục vụ công tác nghiên cứu, hội thảo, phản biện, thẩm tra, giám sát ... của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban Hội đồng nhân dân. Mức chi tùy theo tính chất phức tạp của công việc, cấp hàm của chuyên gia mà Thường trực Hội đồng nhân dân quyết định cho phù hợp.

Điều 2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh và các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2012, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Lĩnh