cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND ngày 10/10/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Về mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế-xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015

  • Số hiệu văn bản: 23/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Ngày ban hành: 10-10-2012
  • Ngày có hiệu lực: 20-10-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 22-07-2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 2466 ngày (6 năm 9 tháng 6 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 22-07-2019
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 22-07-2019, Nghị quyết số 23/2012/NQ-HĐND ngày 10/10/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Về mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế-xã hội xã nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 12/2019/NQ-HĐND ngày 11/07/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Bãi bỏ nghị quyết quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2012/NQ-HĐND

Tây Ninh, ngày 10 tháng 10 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ MỨC HỖ TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2011 – 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 5

Căn cứ Luật Tổ chc Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định s 491/QĐ-TTg ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về vic ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mi;

Căn cứ Quyết định s 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ p duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mi giai đoạn 2010 - 2020;

Căn cứ Quyết định s 695/QĐ-TTG ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc chế hỗ tr vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;

Sau khi xem xét T trình s 2014/TTr-UBND ngày 18 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Tỉnh về mức hỗ tr t ngân sách nhà nước cho đầu hạ tầng kinh tế - hội nông thôn mi giai đoạn 2011 2015; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua mức hỗ tr từ ngân sách nhà nước cho đầu tư hạ tầng kinh tế - xã hội xã nông thôn mi giai đoạn 2011 – 2015 như sau:

1. Nguyên tắc chung

a) Các dự án đầu phải phù hợp quy hoch, kế hoạch; đy đ hồ sơ, thủ tục theo quy định hiện hành về quản đầu xây dựng của Nhà nước; thuộc địa bàn điểm nông thôn mi và địa bàn điều kiện để xây dựng thành xã nông thôn mi trong giai đoạn 2011 – 2015.

b) Hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: Được tỉnh quản lý chung; cân đối, lồng ghép các chương trình để phân bổ đu tư cho các xã nông thôn mi.

c) Hỗ tr từ ngân sách tỉnh: Căn cứ vào điều kiện kinh tế - hội, nguồn cân đối ngân sách; tỉnh s xem xét, ưu tiên hỗ tr cho các huyện khó khăn chưa tự cân đối ngân sách, địa bàn biên giới những địa phương (huyện, thị xã gọi tt là huyn) có bước chuẩn bị thực hiện đu tư, giải ngân tốt.

d) Ngân sách huyện chuẩn bị đầu trách nhiệm bố trí đủ vốn đối ứng để thực hiện dán, không để nợ đọng, kéo dài thi gian thực hiện dự án.

đ) Cơ cu phân bổ được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%). Ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh được gọi chung là nguồn vốn tỉnh. Ngân sách huyn, ngân sách xã, vốn vận động các nguồn vốn hợp pháp khác, gọi chung là nguồn vốn huyện. Căn cứ vào điều kiện của địa phương, trong phạm vi phân bổ được giao của nguồn vốn huyện, Ủy ban nhân dân huyện quy định tỷ lệ ngân sách huyện, ngân sách xã và các nguồn vận động khác.

e) Nguồn vận động: Vn động các doanh nghiệp, tổ chc kinh tế nhân dân trên s tự nguyện công khai, minh bạch việc s dụng để nhân dân giám sát. Không quy định bắt buộc, chỉ vận động nhân dân đóng góp bng nhiều hình thức: tiền, đất đai, hoa màu, tài sản trên đt; vật tư, nguyên vật liệu; xe máy thi công, vận chuyển nguyên vật liệu; ngày ng lao động,… Nhân dân trong bàn bạc mức tự nguyện đóng góp cụ thể cho từng dự án, đ nghị Hội đồng nhân dân xã thông qua.

2. Mức hỗ trợ từ ngân sách nnước

a) Quy hoch: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 100%.

b) Giao thông

- Đường đến trung tâm xã: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 100%.

- Đường trục xã, liên xã; đường trục chính nội đồng: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 70%, nguồn vốn huyn 30%.

- Đường trục ấp; đường xóm: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 50%, nguồn vốn huyện 50%.

c) Thủy li

- Kiên cố hóa kênh mương:

+ Có din tích tưới từ 50 ha trlên: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 100%.

+ diện tích tưới dưới 50 ha: Nguồn vốn tỉnh hỗ tr 70%, ngun vốn huyện 30%.

- Hệ thống kênh tưới, tiêu nội đồng:

+ Tuyến tưới, tiêu diện tích từ 50 ha tr lên: Nguồn vốn tỉnh h trợ 100%.

+ Tuyến tưới, tiêu diện tích dưới 50 ha: Nguồn vốn tỉnh hỗ tr 70%, nguồn vốn huyện 30%.

d) Trường học các cp đạt chun quốc gia: Nguồn vốn tỉnh thực hiện dự án, nguồn vốn huyện chuẩn bị đu tư.

đ) Trạm y tế xã đạt chuẩn: Nguồn vốn tỉnh thực hiện dự án, nguồn vốn huyện chun bị đầu tư.

e) Trung tâm văn hóa thể thao học tập cộng đồng: Nguồn vốn tỉnh thực hiện dự án, nguồn vốn huyện chun bị đầu tư.

g) Trụ s xã: Nguồn vốn tỉnh thực hiện dự án, nguồn vốn huyện chun bị đầu tư.

h) Nhà văn hóa – thể thao ấp: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 70%, nguồn vốn huyện 30%.

i) Hệ thống cp nước sạch hợp vệ sinh: Ngun vốn tỉnh hỗ trợ 100%.

k) Hệ thống tiêu, thoát nước khu dân cư: Nguồn vốn tỉnh hỗ trợ 50%, nguồn vốn huyện 50%.

l) Chợ nông thôn: Nguồn vốn huyn.

m) Xây dựng nghĩa trang theo quy hoch: Nguồn vốn huyn.

* Ngoài ra còn các khoản đầu tư:

- Hạ tầng bưu điện: Vốn doanh nghip.

- Hạ tầng điện: Vốn doanh nghiệp, dân cư. Tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án, y ban nhân dân Tỉnh xem xét, thỏa thuận ứng vốn từ ngân sách hoặc các Qu hợp pháp để triển khai thc hiện trước, sau đó ngành điện s bố trí vốn hoàn trả theo quy định.

Điều 2. Nghị quyết này hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày Hội đng nhân dân Tỉnh thông qua.

Điều 3. Giao y ban nhân dân Tỉnh căn cứ vào Ngh quyết triển khai thực hiện đm bảo đúng quy định.

Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân Tỉnh, Ban Kinh tế Ngân sách của Hội đồng nhân dân Tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tổ chc kiểm tra, giám sát thc hin Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh Khóa VIII, kỳ họp thứ 5 thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- y ban Thường vQuốc hi;
- Chính ph;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính ph;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục Kim tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tnh y;
- Đoàn đại biểu Quốc hội Tnh;
- UBND Tỉnh;
- UBMTTQVN Tỉnh;
- Đại biểu HĐND Tỉnh;
- Sở Kế hoch và Đầu tư;
- Sở pháp;
- Văn phòng UBND Tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Báo Tây Ninh;
- Trung tâm Công báo Tỉnh;
- Lưu VPoàn ĐBQH&HĐND Tỉnh.

CHỦ TỊCH




Võ Hùng Việt