cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn) tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020

  • Số hiệu văn bản: 17/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Ngày ban hành: 05-10-2012
  • Ngày có hiệu lực: 06-10-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 21-01-2022
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 3394 ngày (9 năm 3 tháng 19 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 21-01-2022
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 21-01-2022, Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi Về Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn) tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 bị bãi bỏ, thay thế bởi Quyết định số 88/QĐ-UBND ngày 21/01/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần, ngưng hiệu lực trong năm 2021”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2012/NQ-HĐND

Quảng Ngãi, ngày 05 tháng 10 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN (TRỪ KHOÁNG SẢN LÀM VẬT LIỆU XÂY DỰNG THÔNG THƯỜNG VÀ THAN BÙN) TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI – KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 30/11/2010;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09/3/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Quyết định số 2052/QĐ-TTg ngày 10/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 15/2010/NQ-HĐND ngày 13/12/2010 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2011-2015;

Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 3138/TTr-UBND ngày 12/9/2012 của UBND tỉnh về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng) tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn đến năm 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn) tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 với những nội dung chính sau:

1. Nội dung quy hoạch

a) Quy hoạch thăm dò khoáng sản

- Giai đoạn 2011-2015

Thăm dò các mỏ Kaolin: Đồng Trỗi thuộc xã Tịnh Hiệp, huyện Sơn Tịnh; Ba Gia thuộc xã Tịnh Bắc, huyện Sơn Tịnh; Nghĩa Thắng thuộc xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa.

(Chi tiết theo Phụ lục 1 kèm theo Nghị quyết này)

- Giai đoạn 2016 - 2020

+ Thăm dò 03 điểm quặng khoáng sản vàng Trà Thanh, Trà Sơn, Làng Mon.

+ Thăm dò các điểm quặng Graphit ở vùng Tây Trà, Trà Bồng.

(Chi tiết theo Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết này)

b) Quy hoạch khai thác và sử dụng khoáng sản đến năm 2020

(Chi tiết theo Phụ lục 3 kèm theo Nghị quyết này)

- Từ nay đến năm 2020, việc khai thác và sử dụng khoáng sản cần ưu tiên một số loại hình khoáng sản đã được cấp phép, có dự án đầu tư.

- Một số mỏ/điểm khoáng sản có quy mô trung bình nhỏ, có điều kiện khai thác thuận lợi, quy trình công nghệ không phức tạp, nằm trong diện tích các dự án xây dựng công trình hạ tầng khác cần được ưu tiên cấp phép khai thác trước để hoàn nguyên hoàn thổ môi trường, đồng bộ về thời gian.

- Khai thác sa khoáng Titan ven biển: Tiến hành khai thác sa khoáng Titan dọc ven biển từ huyện Bình Sơn đến huyện Mộ Đức trong giai đoạn 2011-2020 đối với các dự án đã được cấp phép khai thác, cấp phép thăm dò, khai thác thu hồi tận dụng.

- Khai thác Kaolin: Các diện tích Kaolin vùng phía tây Quảng Ngãi phân bố tương đối tập trung, sau khi thăm dò sẽ đầu tư khai thác, sử dụng.

c) Các khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản

Các mỏ, điểm quặng, điểm biểu hiện khoáng sản nằm trong diện tích rừng phòng hộ, di tích lịch sử, văn hóa, đất quốc phòng trên địa bàn tỉnh thuộc khu vực cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, gồm các mỏ/điểm: Vàng Trà Thủy, Kaolin An Điềm, Nhôm (bauxit) An Điềm, Kaolin Nước Biếc, Vàng sa khoáng Trà Veo, Đồng Đèo Cóp, Đồng Suối Nùng, Đồng Xóm Bắc, Đồng - Arsen Xuân Thu, Wolfram Xuân Thu, Wolfram Tam Dinh, Felspat Ba Lế (Đông Nam làng Rầm), Sắt Làng Rầm, Liti - Thiếc vùng La Vi.

 (Chi tiết theo Phụ lục 4 kèm theo Nghị quyết này)

d) Vốn đầu tư: Gồm vốn tự thu xếp của doanh nghiệp, vốn vay đầu tư phát triển của Nhà nước và vay thương mại, vốn liên doanh liên kết với các doanh nghiệp nước ngoài.

2. Ủy ban nhân dân tỉnh áp dụng đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp trong quá trình thực hiện Quy hoạch. Cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Quy hoạch.

Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh Quy hoạch trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, ý kiến đại biểu HĐND tỉnh và kết luận của Chủ tọa kỳ họp; thống nhất với Thường trực HĐND tỉnh trước khi phê duyệt và triển khai thực hiện Quy hoạch đúng quy định của pháp luật.

Điều 3. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh và đại biểu HĐND tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày thông qua.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Quảng Ngãi khóa XI, thông qua ngày 26 tháng 9 năm 2012, tại kỳ họp thứ 6./.

 

 

CHỦ TỊCH




Phạm Minh Toản

 

PHỤ LỤC 1

QUY HOẠCH THĂM DÒ KHOÁNG SẢN, GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Kèm theo Nghị quyết số 17 /2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, khóa XI)

TT

Tên điểm mỏ

Vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 – Quảng Ngãi, múi 3o

Diện tích

(ha)

Mục tiêu

(ngàn tấn)

X

Y

1654 103

594.484

1653 508

594.872

1653 060

594.998

1652 427

595.556

1652 262

595.169

3

Kaolin Đồng Trỗi

Xã Tịnh Hiệp, huyện Sơn Tịnh

1682 835

572.784

635

5.000

1682 863

574.835

1680 850

574.870

1678 668

573.525

1680 874

572.811

4

Kaolin- Nghĩa Thắng

Xã Nghĩa Thắng, H. Tư Nghĩa

1674 171

576.940

1.488

11.755

1674 182

577.760

1673 383

579.343

1670 822

579.704

1669 818

575.124

1672 048

574.418

1672 856

576.336

5

Kaolin Ba Gia

Xã Tịnh Bắc, H. Sơn Tịnh

1679 252

570.647

163

100

1679 271

572.037

1678 099

572.053

1678 080

570.663

 

PHỤ LỤC 2

QUY HOẠCH THĂM DÒ KHOÁNG SẢN, GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, khóa XI)

TT

Tên điểm mỏ

Vị trí địa lý

Tọa độ VN2000 – Quảng Ngãi, múi 3o

Diện tích (ha)

Mục tiêu

(ngàn tấn)

X

Y

1

Vàng Làng Mon

Xã Sơn Cao, huyện Sơn Hà

1655 175

558.785

445

0,1

1654 763

561.060

1653 367

561.131

1653 383

559.925

1652 501

559.651

1652 377

558.907

2

Vàng Trà Thanh

Xã Trà Thanh, huyện Tây Trà

1689 455

536.125

435

0,5

1689 119

537.466

1688 492

537.461

1687 442

533.494

1688 253

533.476

1688 677

534.053

3

Vàng Trà Sơn

Xã Trà Sơn, huyện Trà Bồng

1688 204

551.204

280

0,1

1688 041

553.403

1687 087

553.453

1687 368

550.425

1687 974

550.088

4

Graphit Tây Nam Trà Bồng

Xã Trà Sơn, huyện Trà Bồng

1687 454

549.248

410

1.000

1687 368

550.425

1686 828

553.333

1687 553

555.675

1686 773

555.686

1685 940

552.606

1686 957

551.113

1686 844

549.677

5

Graphit Trà Thanh

Xã Trà Hiệp, huyện Trà Bồng

1689 518

537.393

484

1.000

1688 819

542.441

1687 597

542.458

1688 761

537.554

6

Graphit Làng Cheng

Xã Trà Hiệp, huyện Trà Bồng

1688 781

542.606

474

250

1687 926

549.169

1687 362

549.218

1687 888

542.669

1630 991

588.958

 

PHỤ LỤC 3

QUY HOẠCH KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, khóa XI)

TT

Tên điểm mỏ

Vị trí địa lý

Đơn vị tính

Công suất

Giai đoạn thực hiện

1

Kaolin Tây Quảng Ngãi

(Đồng Trỗi, Nghĩa Thắng, Ba Gia)

xã Tịnh Hiệp, Tịnh Đông, Tịnh Bắc, huyện Sơn Tịnh; xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa

1.000

tấn/năm

200

2011-2020

 

PHỤ LỤC 4

CÁC KHU VỰC CẤM VÀ TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN
(Kèm theo Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 05/10/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ngãi, khóa XI)

TT

Tên mỏ, điểm khoáng sản

Số hiệu

Vị trí địa lý

1

Vàng Trà Thủy

03

Xã Trà Thủy, huyện Trà Bồng

2

Kaolin An Điềm

13

Xã Bình Chương, huyện Bình Sơn

3

Nhôm (bauxit) An Điềm

16

Xã Tịnh Trà, huyện Sơn Tịnh

4

Kaolin Nước Biếc

40

Xã Trà Thọ, huyện Tây Trà

5

Vàng sa khoáng Trà Veo

39

Xã Trà Xinh, huyện Tây Trà

6

Đồng Đèo Cóp

58

Xã Thanh An, huyện Minh Long

7

Đồng Suối Nùng

60

Xã Long Môn, huyện Minh Long

8

Đồng Xóm Bắc

61

Xã Sơn Kỳ, huyện Sơn Hà

9

Đồng - Arsen Xuân Thu

51

Xã Long Sơn, huyện Minh Long

10

Wolfram Xuân Thu

52

Xã Long Sơn, huyện Minh Long

11

Wolfram Tam Dinh

56

Xã Long Môn, huyện Minh Long

12

Felspat Ba Lế

(Đông Nam làng Rầm)

81

Xã Ba Lế, huyện Ba Tơ

13

Sắt Làng Rầm

80

Xã Ba Lế, huyện Ba Tơ

14

Liti – Thiếc vùng La Vi

68

Xã Ba Khâm và xã Ba Trang, huyện Ba Tơ