cơ sở dữ liệu pháp lý

Thông tin văn bản
  • Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 19/09/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực)

  • Số hiệu văn bản: 19/2012/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Cơ quan ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Ngày ban hành: 19-09-2012
  • Ngày có hiệu lực: 29-09-2012
  • Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 11-04-2014
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
  • Thời gian duy trì hiệu lực: 559 ngày (1 năm 6 tháng 14 ngày)
  • Ngày hết hiệu lực: 11-04-2014
  • Ngôn ngữ:
  • Định dạng văn bản hiện có:
Caselaw Việt Nam: “Kể từ ngày 11-04-2014, Nghị quyết số 19/2012/NQ-HĐND ngày 19/09/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Sửa đổi Nghị quyết 350/2010/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Sơn La (Văn bản hết hiệu lực) bị bãi bỏ, thay thế bởi Nghị quyết số 67/2014/NQ-HĐND ngày 03/04/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp (Văn bản hết hiệu lực)”. Xem thêm Lược đồ.

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2012/NQ-HĐND

Sơn La, ngày 19 tháng 9 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG NGHỊ QUYẾT SỐ 350/2010/NQ-HĐND NGÀY 10/12/2010 CỦA HĐND TỈNH KHÓA XII VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HĐND CÁC CẤP TỈNH SƠN LA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA KHOÁ XIII
KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ NHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2004; Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;

Căn cứ Khoản 6, Điều 10 Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31 tháng 3 năm 2009 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về quy định một số chế độ chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 46/2012/TTLT-BTC-TTCP ngày 16 tháng 3 năm 2012 của Bộ Tài chính, Thanh tra Chính phủ quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh;

Xét Tờ trình số 150/TTr-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2012 của UBND tỉnh Sơn La sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 350/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh về việc quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của HĐND các cấp tỉnh Sơn La; Báo cáo thẩm tra số 122/BC-HĐND ngày 16 tháng 9 năm 2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh; tổng hợp ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung chi, mức chi quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 350/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh khóa XII, như sau:

1. Bổ sung Khoản 7 vào Mục I: “Xây dựng văn bản giải quyết nội dung trình phát sinh giữa hai kỳ họp HĐND (phải tổ chức họp thẩm tra).

- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/văn bản hoàn thành.

- Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản hoàn thành.

- Cấp xã: 200.000 đồng/văn bản hoàn thành.

2. Bổ sung Khoản 8 vào Mục I: Xây dựng đề cương báo cáo kết quả kỳ họp.

- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/văn bản hoàn thành.

- Cấp huyện: 100.000 đồng/văn bản hoàn thành.

- Cấp xã: 50.000 đồng/văn bản hoàn thành”.

3. Sửa đổi nội dung chi tại Khoản 2, Mục II

a) Chuẩn bị nội dung cần tập trung thảo luận cho ý kiến.

- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/nội dung;

- Cấp huyện : 150.000 đồng/nội dung;

- Cấp xã : 90.000 đồng/nội dung.

b) Chi soạn thảo báo cáo thẩm tra (trừ báo cáo thẩm tra các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật).

- Cấp tỉnh : 500.000 đồng/nội dung;

- Cấp huyện : 250.000 đồng/nội dung;

- Cấp xã : 150.000 đồng/nội dung.

(Nội dung bao gồm: Báo cáo, đề án hoặc dự thảo Nghị quyết).

4. Bổ sung nội dung chi vào Khoản 1, Mục III: “Chi viết báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị của cử tri

- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/văn bản hoàn thành.

- Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản hoàn thành.

- Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản hoàn thành”.

5. Sửa đổi nội dung chi tại Khoản 2, Mục III: Chi cho cán bộ gián tiếp tiếp công dân tại trụ sở tiếp dân hoặc địa điểm tiếp công dân

a) Chi cho cán bộ gián tiếp phục vụ công tác tiếp công dân

- Cấp tỉnh : 30.000 đồng/người/buổi;

- Cấp huyện : 20.000 đồng/người/buổi;

- Cấp xã : 20.000 đồng/người/buổi.

b) Viết báo cáo đề xuất giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo trình cấp có thẩm quyền (Những báo cáo này phải có điều tra, nghiên cứu được lãnh đạo thông qua):

- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;

- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi;

- Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.

6. Sửa đổi mức chi tại Khoản 2, Mục IV: “Chi xây dựng và tham gia báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND và các Ban HĐND.

- Chi xây dựng và tham gia báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND:

+ Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo;

+ Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo cáo;

+ Cấp xã: 500.000 đồng/báo cáo.

- Chi xây dựng và tham gia báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát của các Ban HĐND:

+ Cấp tỉnh: 1.600.000 đồng/báo cáo;

+ Cấp huyện: 800.000 đồng/báo cáo”.

7. Sửa đổi nội dung chi tại gạch đầu dòng thứ nhất, Mục VII - Chế độ công tác phí và hỗ trợ: “Đại biểu HĐND các cấp, đại biểu mời tham dự kỳ họp, đại diện cử tri tham dự kỳ họp và lái xe; Đại biểu HĐND được Thường trực HĐND cử đi dự hội nghị, tập huấn, hội thảo và tham gia các hoạt động của HĐND, được thanh toán tiền công tác phí theo quy định hiện hành (hoặc hỗ trợ bằng mức công tác phí đối với đại biểu không hưởng lương từ ngân sách nhà nước) bằng nguồn kinh phí hoạt động của HĐND các cấp. Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh thanh toán tiền công tác phí, kinh phí hỗ trợ cho đại biểu cấp tỉnh; Văn phòng HĐND và UBND huyện, thành phố thanh toán tiền công tác phí, kinh phí hỗ trợ cho đại biểu cấp huyện, thành phố và đại biểu cấp xã”.

Điều 2. Bãi bỏ Khoản 3, Mục I; gạch đầu dòng thứ nhất, thứ hai, Khoản 2, Mục III, Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 350/2010/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2010 của HĐND tỉnh.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh Khoá XIII kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh, các vị đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khóa XIII, kỳ họp chuyên đề lần thứ nhất thông qua ngày 19 tháng 9 năm 2012./.

 

 

Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước;
- UB Tài chính - Ngân sách của Quốc hội;
- Vụ HĐ-ĐB-Quốc hội;
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh uỷ, TT HĐND, UBND, UB MTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh uỷ, ĐĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- TT Huyện uỷ; Thành uỷ; HĐND-UBND huyện, thành phố;
- TT Đảng ủy; HĐND, UBND xã, phường, thị trấn;
- Trung tâm Công báo tỉnh; Chi Cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Lưu: VT, 450b.

CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Chất