Nghị quyết số 08/2012/NQ-HĐND ngày 19/07/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Phê chuẩn mức hỗ trợ tiền ăn trưa cho giáo viên tham gia trực buổi trưa tại trường mầm non công lập có tổ chức lớp bán trú học 02 buổi/ngày trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Số hiệu văn bản: 08/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Cơ quan ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Ngày ban hành: 19-07-2012
- Ngày có hiệu lực: 23-07-2012
- Ngày bị bãi bỏ, thay thế: 01-08-2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
- Thời gian duy trì hiệu lực: 2565 ngày (7 năm 0 tháng 10 ngày)
- Ngày hết hiệu lực: 01-08-2019
- Ngôn ngữ:
- Định dạng văn bản hiện có:
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2012/NQ-HĐND | Bà Rịa, ngày 19 tháng 07 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ CHUẨN HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA CHO GIÁO VIÊN THAM GIA TRỰC BUỔI TRƯA TẠI CÁC TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP CÓ TỔ CHỨC LỚP BÁN TRÚ HỌC 02 BUỔI/NGÀY TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 71/TTr-UBND ngày 26/6/2012 của UBND tỉnh đề nghị phê chuẩn mức hỗ trợ tiền ăn trưa cho giáo viên tham gia trực buổi trưa tại các trường mầm non công lập có tổ chức lớp bán trú học 02 buổi/ngày trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 73/BC-VHXH ngày 6/7/2012 của Ban Văn hóa - Xã hội HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận, biểu quyết của đại biểu tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn mức hỗ trợ tiền ăn trưa cho giáo viên tham gia trực buổi trưa tại các trường mầm non công lập có tổ chức lớp bán trú học 02 buổi/ngày trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu:
1. Mức hỗ trợ và thời gian áp dụng:
- Mức hỗ trợ 30.000 đồng/người/buổi trưa.
- Thời gian áp dụng thực hiện từ ngày 15/8/2012 theo thời gian thực học hàng năm của cấp học do cơ quan có thẩm quyền quyết định (tối đa 10 tháng/năm).
- Chế độ này chấm dứt khi Trung ương ban hành các chế độ, chính sách hỗ trợ mới cho giáo viên mầm non.
2. Đối tượng và điều kiện áp dụng:
2.1. Đối tượng: Giáo viên làm công tác quản lý, giáo viên trực tiếp giảng dạy, nhân viên làm công tác nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em ở các trường mầm non, trường mẫu giáo, nhà trẻ công lập có tổ chức lớp bán trú học 02 buổi/ngày (kể cả những người trong thời gian thử việc, hợp đồng) thuộc biên chế trả lương từ ngân sách.
2.2. Điều kiện: Các đối tượng được hưởng phải đáp ứng 02 điều kiện sau:
2.2.1. Phải hoàn thành nhiệm vụ theo quy định:
+ Đối với giáo viên làm công tác quản lý: Hoàn thành nhiệm vụ quản lý và tham gia các hoạt động giáo dục.
+ Đối với giáo viên trực tiếp giảng dạy: Hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy và các nhiệm vụ công tác khác.
+ Đối với nhân viên phục vụ: Hoàn thành nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ em.
2.2.2. Hàng ngày hoặc đột xuất tham gia trực buổi trưa tại trường để chăm sóc bữa ăn, giấc ngủ cho trẻ.
3. Nguyên tắc áp dụng:
- Theo nguyên tắc không trùng lặp về chế độ được hưởng.
- Chỉ áp dụng theo thời gian có tham gia thực tế trực buổi trưa tại trường để chăm sóc bữa ăn, giấc ngủ cho trẻ với đối tượng được hưởng.
- Số lượng giáo viên hoặc nhân viên tham gia trực buổi trưa ở trường: Đối với lớp nhà trẻ tối đa 03 ngày/nhóm, lớp mẫu giáo tối đa 02 giáo viên/lớp.
- Kinh phí được bổ sung ngoài kinh phí khoán, không sử dụng để xác định cơ cấu tỷ lệ chi theo định mức phân bổ ngân sách của ngành giáo dục.
4. Nguồn kinh phí thực hiện:
- Đối với các trường mầm non, mẫu giáo, nhà trẻ công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động hoặc tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động: Cân đối từ nguồn ngân sách cấp huyện theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành; nguồn thu sự nghiệp và các nguồn thu hợp pháp khác theo quy định.
- Đối với các trường mầm non, mẫu giáo, nhà trẻ công lập có nguồn thu sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động thường xuyên: Cân đối từ nguồn thu sự nghiệp, nguồn thu hợp pháp của đơn vị để chi trả.
Điều 2. Giao cho UBND tỉnh căn cứ vào Nghị quyết này tổ chức triển khai thực hiện.
Giao cho Thường trực HĐND các Ban của HĐND và đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu khóa V, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/7/2012 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |